Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: as busy as a bee/apple-polishing


Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 70 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

Thành ngữ Mỹ thông dụng: as busy as a bee/apple-polishing
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:35 0:00
Tải xuống

The two idioms we’re learning today are AS BUSY AS A BEE and APPLE-POLISHING.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là AS BUSY AS A BEE và APPLE-POLISHING.

The weather is nearly perfect today, it’s mild, sunny and breezy. And it’s Saturday. What a weekend for Mai Lan and Mike! They had been working so hard on their studies and part-time jobs. For a long time, this is the first weekend when they can relax; they are walking leisurely along the Potomac River, taking in the scenery and sharing their thoughts on everything that comes to their mind.

Thời tiết hôm nay gần như tuyệt hảo, trời vừa mát, có gió nhẹ và nắng. Lại là thứ bảy. Thật là một weekend thú vị cho Mai Lan và Mike. Trong một thời gian dài, họ bận lắm về việc học và việc làm, đây là weekend đầu tiên họ được thong thả. Giờ đây, họ đi dạo thong thả dọc theo sông Potomac, ngắm cảnh và chia sẻ những ý nghĩ về đủ mọi đề tài.

MIKE: Oh. How wonderful it is to finally be able to relax!

Ồ. Thú vị quá, rút cục mình được thong thả !

MAI LAN: For the whole month, you worked from early morning to late evening, you deserve to take it easy now.

Cả tháng trời anh làm việc từ tinh mơ sáng đến chiều tối, bây giờ anh xứng đáng được thong thả.

MIKE: You’re so right. I didn’t have time for a decent lunch or dinner, nor did I truly know the taste of the food. Doesn’t that sound pathetic?

Cô nói đúng quá. Tôi không có thì giờ để mà ăn bữa trưa, bữa tối đàng hoàng, không còn biết cả đến cái vị của món ăn. Nghe thảm không?

MAI LAN: So now you appreciate my cooking, even if it’s not good, right?

Thành bây giờ anh thích các món ăn tôi làm, dù không ngon, phải không?

MIKE: Come on. You always make such good food. Your chicken rice soup is superb. Don’t you remember I always ask for second, even third serving?

Thôi mà. cô luôn luôn làm cơm ngon. Món cháo gà của cô tuyệt vời. Cô không nhớ tôi luôn luôn đòi ăn 2, 3 lần à?

MAI LAN: If you don’t like my food, I can go out and get you a hamburger from a fast food place. Alright?

Nếu anh không thích cơm tôi làm thì tôi ra mua bánh hamburger ở tiệm ăn fast food cho anh. Được không?

MIKE: Of course not. Even when I was as busy as a bee, I’d rarely eat a hamburger, too much meat and bread, not enough vegetables for me.

Dĩ nhiên là không. Ngay từ khi tôi đang bị busy as a bee, tôi cũng rất ít khi ăn hamburger, nhiều thịt, nhiều bánh mì quá, không đủ rau cho tôi.

MAI LAN: Did you say you were as busy as a bee?

Anh nói anh as busy as a bee?

MIKE: Yes. I was very busy, very active. I had to go to training sessions, see customers, write up reports and a million other small tasks!

Đúng. Tôi bận lắm, nhiều việc lắm. Tôi phải đi tập sự, gập khách hàng, viết báo cáo và cả triệu việc nhỏ khác.

MAI LAN: As busy as a bee. As A-S busy B-U-S-Y as A-S a A bee B-E-E. I spelled correctly, didn’t I? A bee seems to be really busy. It flies around looking for flowers, collecting nectar and pollen, bringing them back to the beehive and it buzzes all the time. It’s busy for sure.

As busy as a bee. As A-S busy B-U-S-Y as A-S a A bee B-E-E. Tôi đánh vần đúng, phải không ? Con ong có vẻ bận việc thật. Nó bay quanh tìm hoa, lấy mật hoa và phấn hoa mang về tổ ong, nó kêu dừ dừ hoài. Bận chắc chắn rồi.

MIKE: And I was indeed as busy as a bee!

Và tôi bận như con ong đó.

MAI LAN: How about other people in your office? Are they as busy as a bee, too?

Những người khác trong văn phòng anh thì sao ? Họ cũng bận như ong hả ?

MIKE: Most of them. But there’s a particular person, Larry, he was as busy as a bee doing the apple-polishing to the boss!

Phần lớn bận. Nhưng có một người đặc biệt, Larry. Anh ta bận như ong trong việc apple-polishing ông xếp.

MAI LAN: What did you say? Apple-polishing? What’s that?

Anh nói gì? Apple-polishing? Nghĩa là gì thế?

MIKE: You have seen me polish my shoes, clean them with a cloth and shoe polish until they shine. Remember?

Cô đã thấy tôi đánh bóng đôi giày, lau sạch giầy bằng vải mềm và xi giày cho tới khi giày bóng loáng. Nhớ không?

MAI LAN: Yeah. But what does that do with an apple?

Có nhớ. Nhưng cái đó mắc mớ gì tới quả táo?

MIKE: Apple A-P-P-L-E polishing P-O-L-I-S-H-I-N-G is a special expression, it means currying favor with someone in a flattering manner.

Apple A-P-P-L-E polishing P-O-L-I-S-H-I-N-G là một thành ngữ đặc biệt, có nghĩa là cầu cạnh ai một đặc ân bằng cách nịnh hót người đó.

MAI LAN: Ah. I guess apple-polishing means flattering a person to get a desired result from him.

À. Tôi đoán apple-polishing, đánh bóng quả táo nghĩa là nịnh bợ một người đễ đạt được điều mình muốn.

MIKE: You are so right! Larry brings coffee to the boss every morning, praises him whenever possible, oftentimes insincerely.

Cô nói đúng quá. Larry mang cà phê vào cho xếp mỗi buổi sáng, ca tụng xếp khi nào ca được, nhiều khi không thành thật.

MAI LAN: Can I say he’s an apple-polisher?

Tôi có thể gọi anh ta là một apple-polisher, một người nịnh bợ, được không ?

MIKE: Exactly. He’s an apple A-P-P-L-E polisher P-O-L-I-S-H-E-R.

Đúng vậy. Anh ta là một apple A-P-P-L-E polisher P-O-L-I-S-H-E-R.

MAI LAN: Well, I hope you’ll neber be an apple-polisher. Apple-polishing, I think, is below you.

Tôi hy vọng anh sẽ không bao giờ là người nịnh bợ, an aplle-polisher. Tôi nghĩ nịnh bợ là thấp kém đối với anh.

MIKE: Mai Lan, we are decent people. We work hard and hope to earn the deserved merits, that’s it!

Mai Lan, chúng mình là người có tư cách. Mình làm việc chăm chỉ, hy vọng có kết quả xứng đáng, thế thôi.

MAI LAN: Oh, Mike. Your boss, did he fall for Larry’s apple-polishing?

Ồ, Mike. Thế ông xếp của anh có bị lung lạc vì sự nịnh bợ của Larry

Không?

MIKE: I have to give him credit. Despite his constant apple-polishing, Larry didn’t win the favor from him.

Tôi phải khen ông ta. Mặc dù Larry nịnh bợ hoài, anh ta vẫn không được đặc ân nào hết.

MAI LAN: Hooray!

Hoan hô!

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : AS BUSY AS A BEE nghĩa là BẬN TỚI TẤP và APPLE-POLISHING nghĩa là NỊNH BỢ, CẦU CẠNH. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG