Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: look up to/a cup of tea


Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 68 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

Thành ngữ Mỹ thông dụng: look up to/a cup of tea
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:58 0:00
Tải xuống

The two idioms we’re learning today are LOOK UP TO and A CUP OF TEA.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là LOOK UP TO và A CUP OF TEA.

Mike has known Mark Miller for many years. They lived in the same neighborhood during their teenage; their mothers used to take turns driving them to school and their fathers play soccer together. Later Mike’s family moved away and they didn’t get to see each other anymore.

Mike đã biết Mark Miller nhiều năm. Họ cùng sống trong một khu phố khi còn trong tuổi thiếu niên. Hai bà mẹ của họ thường hay thay phiên lái xe cho con đi học và hai ông bố chơi túc cầu với nhau. Về sau gia đình Mike dọn đi và họ không còn gập nhau nữa.

MIKE: Mai Lan, I ran into Mark Miller at the post office today. We were both so happy.

Mai Lan, tôi bất ngờ gặp lại Mark Miller tại nhà bưu điện hôm nay. Tụi tôi vui quá.

MAI LAN: I’m happy for you, too. I know you were very close long ago.

Tôi cũng mừng cho hai anh. Tôi biết các anh thân nhau lắm hồi trước.

MIKE: Yes, we spent a lot of time together. You see, when we’re very young, we’re very attached to our parents and siblings, and some friends, too.

Đúng thế. Tụi tôi gặp nhau nhiều lắm. Cô thấy đó, khi còn trẻ con, mình rất quyến luyến bố mẹ, anh chị em và vài bạn bè.

MAI LAN: I know the feeling exactly. When I was about 6, 7 years old, I had a very good friend, Liên. Her father transferred to another city, and they had to move. I cried for so many days.

Tôi biết cái cảm giác đó lắm. Khi tôi 6, 7 tuổi, tôi có cô bạn thân tên là Liên. Ba cô lại đổi đi làm ở tỉnh khác và dọn đi. Tôi khóc bao nhiêu ngày.

MIKE: Yeah. I remember I didn’t cry but was quite affected. Mark was a truly very good kid.

À. Tôi nhớ là không khóc nhưng bị ảnh hưởng lắm. Mark là một đứa bé rất tốt.

MAI LAN: So what is he doing now?

Vậy bây giờ anh ta đang làm gì ?

MIKE: Mai Lan. I really look up to this guy. He has accomplished much more than I expect.

Mai Lan, tôi thực tình “look up to” anh này. Anh ta thành đạt hơn tôi nghĩ nhiều.

MAI LAN: You look up to him?

Anh “look up to him” ?

MIKE: Look L-O-O-K up U-P to T-O someone means have a great deal of respect for this person. I really look up to Mark. I’ll tell you more about him.

Look L-O-O-K up U-P to T-O một người là phục, kính trọng người đó. Tôi phục Mark lắm. Tôi sẽ nói cô nghe về anh ta.

MAI LAN: Oh. First, tell me how he looks these days. Has he changed much?

Ồ. Trước hết, cho tôi biết trông anh ấy thế nào. Có đổi khác nhiều không?

MIKE: He’s tall and handsome. He’s the picture of success.

Anh ta cao, đẹp trai và rõ ràng dáng điệu người thành công.

MAI LAN: That’s great! Was he happy to see you? I’m sure he also thinks you’re handsome, unlike you in your teens!

Tốt quá ! Anh ta có mừng gặp lại anh không? Tôi chắc chắn anh ta cũng nghĩ bây giờ anh đẹp trai, không như hồi tuổi trẻ!

MIKE: Come on, Mai Lan. I know what you mean. You mean I was ugly then, right?

Thôi đi, Mai Lan. Tôi hiểu cô muốn nói gì rồi. Cô có ý là hồi đó tôi xấu xí, phải không?

MAI LAN: Ha ha ha, so you got it! Well, you know I was just kidding. The truth is you’re handsome, then and now, but most importantly, you’re a gentleman. Does that please you now?

Ha ha ha. Vậy là anh hiểu rồi. Ồ, anh biết tôi nói đùa thôi. Lúc trước, lúc này, anh đều đẹp trai. Nhưng quan trọng hơn hết anh là người lịch sự. Anh vừa ý chưa?

MIKE: Good-looking, smart, gentlemanly. That’s Mark.

Đẹp trai, thông minh, lịch sự. Mark là thế đó.

MAI LAN: So tell me more why you look up to him.

Vậy nói thêm cho tôi biết tại sao anh phục Mark thế.

MIKE: He’s going to graduate from Georgetown University this year. He’s been offered an excellent job. He may take it or go on to his Master’s degree. And…

Anh ta sẽ tốt nghiệp Đại học Georgetown năm nay. Anh đã được một việc làm rất tốt. Có thể anh ta nhận lời, hoặc là học lên chương trình Thạc sĩ. Và...

MAI LAN: Georgetown University! That’s a very prestigious school, not easy to get in. Besides, its tuition is very high.

Georgetown University ! Đó là một trường danh tiếng lắm, khó được nhận vào và học phí rất cao.

MIKE: Right. And what’s special about Mark is this. In those days, Mark was quite shy. Speaking in front of a large group is not his cup of tea.

Đúng. Và điều đặc biệt về Mark là như thế này. Hồi đó Mark khá nhút nhát, Nói chuyện trước đám đông không phải là "cup of tea" của anh.

MAI LAN: What? Did he drink a lot of tea then?

Sao? Hồi đó anh ta uống trà nhiều hả?

MIKE: No, no. “A cup of tea” cup C-U-P of tea T-E-A here has nothing to do with the drink. It’s an idiom meaning something one excels in or enjoys.

Không không. Một "cup of tea" cup C-U-P of tea T-E-A ở đây không dính líu gì tới trà để uống. Đó là một thành ngữ có nghĩa là cái gì mình làm giỏi hoặc thích lắm.

MAI LAN: Can I say, for me baking a cake is easy, it’s my cup of tea?

Vậy tôi có thể nói làm bánh ngọt rất dễ đối với tôi. Đó là "my cup of tea"?

MIKE: Very good. Yes. Baking is your cup of tea. Now back to Mark. He was shy, he was not comfortable speaking in front of the public. And now…

Hay lắm. Đúng. Làm bánh là "your cup of tea". Bây giờ trở lại chuyện Mark. Hồi trẻ nhút nhát, không thoải mái khi phải nói chuyện trước công chúng. Mà bây giờ...

MAI LAN: He’s very eloquent now, right?

Bây giờ anh ta hoạt bát lắm, phải không?

MIKE: Yes. Yes. And he’s thinking about going to law school. He’ll have to debate, argue in court, that’s not for a shy person.

Đúng, đúng. Anh ta đang nghĩ sẽ học luật, cãi luật ở tòa. Đó không phải là việc cho người nhút nhát.

MAI LAN: Then soon, handling cases in court will be his cup of tea. I look up to him for his accomplishments, too.

Vậy thì chẳng bao lâu nữa làm các vụ kiện ở tòa cũng là việc rất dễ cho anh ấy. Tôi phục về những thành quả của ảnh.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : LOOK UP TO nghĩa là KHÂM PHỤC và A CUP OF TEA nghĩa là VIỆC DỄ DÀNG. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG