Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: Go belly-up / Tongue-tied


Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 56 của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

Thành ngữ Mỹ thông dụng: Go belly-up / Tongue-tied
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:17 0:00
Tải xuống


The two idioms we’re learning today are GO BELLY-UP and TONGUE-TIED.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là GO BELLY-UP và TONGUE-TIED.

Mike’s friend Ted is strongly business-minded. He’s eager to make money and has lofty dreams. He wants to become a famous entrepreneur and build a big company, bigger than all the companies he knows. His energy and determination are necessary for his success, but that’s not all. His success is not assured just because he has those qualities. Much more is needed. Two years ago, Ted got a business loan from the bank and many private loans from relatives and friends to start his luxury furniture company. He was aiming not only on local consumption but also on international export.

Bạn Mike, Ted, có óc thương mại lớn. Anh ta hăng say làm tiền và có mộng rất cao. Anh muốn trở thành đại doanh nhân, xây dựng một công ty lớn hơn các công ty anh biết. Anh có năng lượng và quyết tâm, nhưng thế chưa đủ. Còn cần nhiều hơn. Hai năm trước đây, Ted vay tiền nhà băng, vay tiền thêm tư nhân, họ hàng và bạn bè để xây dựng một công ty nội thất hạng sang. Anh ta có mục đích không phải chỉ cho tiêu thụ trong nước mà còn xuất cảng toàn cầu.

MIKE: Mai Lan. Did you see Ted at the party yesterday?

Mai Lan. Cô có thấy Ted ở bữa tiệc hôm qua không?

MAI LAN: You mean Lynn’s birthday party at her parents’ house?

Anh muốn nói tiệc sinh nhật Lynn tại nhà bố mẹ cô đó hả?

MIKE: That’s right. Ted was there. I talked to him for a while, but didn’t introduce him to you because he looked quite unhappy. He didn’t seem enthusiastic about engaging in conversation.

Đúng đó. Ted có ở đó. Tôi nói chuyện với anh ta một lúc, nhưng không giới thiệu anh với cô, vì anh ta trông buồn, không có vẻ hăng hái nói chuyện với mọi người.

MAI LAN: Why? What happened?

Tại sao vậy? Có chuyện gì thế?

MIKE: Two years ago, he set up a big furniture company, not a regular, but a luxury one, a huge investment.

Cách đây hai năm, anh lập nên một công ty trang hoàng nội thất lớn, không phải loại bình thường mà thật sang, đầu tư lớn lắm.

MAI LAN: Where did he get the money? Is he superrich?

Anh ta lấy tiền ở đâu? Anh giầu xụ hả?

MIKE: Not really. He borrowed from the bank, from relatives and friends. His company’s grand opening was in the news.

Không hẳn như thế. Anh ta vay tiền ngân hàng, vay bà con bạn bè. Lễ khai trương công ty của anh có đăng trên báo đó.

MAI LAN: Wow! How impressive. Then why was he sad? He should be happy and proud.

Ố ồ. Gây ấn tượng đó. Vậy tại sao anh ta lại buồn? Anh phải vui và hãnh diện chứ.

MIKE: Well. This company went belly-up!

Ồ. Công ty của anh ta đã “go belly-up”!

MAI LAN: Go belly-up? What’s that?

Go belly-up? Nghĩa là gì thế?

MIKE: Well. It’s quite a descriptive idiom. When an animal lies on its back, with the belly up, that is the stomach facing up, what happened? A fish in water for example; when it’s not swimming but lies with the belly facing up, what happened to the fish?

Ồ. Đó là một thành ngữ diễn tả khá rõ. Khi một con vật nằm ngửa, để bụng ra, là sao vậy? Con cá trong nước chẳng hạn, nó không bơi mà nằm ngửa bụng. Vậy là sao?

MAI LAN: It’s dead, obviously.

Nó chết rồi, rõ ràng quá.

MIKE: Right. Ted’s company died. A big failure, poor guy.

Đúng. Công ty của Ted chết. Thất bại nặng. Thương anh ta quá.

MAI LAN: Spell out the idiom for me.

Đánh vần từ này cho tôi.

MIKE: To go G-O belly B-E-L-L-Y up U-P. Belly is another word for stomach or abdomen.

To go G-O belly B-E-L-L-Y up U-P. Belly là một tiếng cũng để nói về bụng, như stomach, abdomen.

MAI LAN: So, to go belly-up means to fail. Ted’s company went belly-up. It failed.

Vậy to go belly-up có nghĩa là thất bại. Công ty của Ted went belly-up, thất bại.

MIKE: Correct. Now he is in debt. It’s not easy to pay back such big loans.

Đúng đó. Bây giờ anh ta nợ nần. Không dễ trả lại các món vay lớn thế.

MAI LAN: Poor guy, really.

Thương anh ta thật.

MIKE: He took too great a risk. We wouldn’t dare doing the same.

Anh ta liều quá. Như chúng ta thì không dám làm thế đó.

MAI LAN: Ha! Ha! Of course not! We only earn enough to live a decent life. Any big dreams would be impractical now.

Ha! Ha! Dĩ nhiên là không. Chúng ta chỉ kiếm đủ để có cuộc sống thong thả. Những giấc mơ lớn bây giờ đều là không thực tế.

MIKE: Someday, who knows?

Một ngày nào đó, ai biết được?

MAI LAN: Well. For now Ted is not happy. That is clear. Did he tell you about why his company went belly-up?

Ngay bây giờ thì Ted không vui. Rõ quá. Anh ta có nói cho anh biết tại sao công ty của anh thất bại không ?

MIKE: No. My friends said he was tongue-tied about it.

Không. Các bạn tôi bảo anh ta tongue-tied về chuyện đó.

MAI LAN: Tongue-tied?

Tongue-tied?

MIKE: Yes. Tongue T-O-N-G-U-E tied T-I-E-D. His tongue is tied, that is it’s difficult for him to talk. He’s either too sad or too embarrassed.

Thế đó. Tongue T-O-N-G-U-E tied T-I-E-D. Cái lưỡi anh ta bị buộc lại! Anh khó nói. Có thể vì buồn, có thể bị mất mặt.

MAI LAN: Ted started a big company hoping to succeed. He didn’t expect it to go belly-up, but it did!

Ted mở một công ty lớn, mong thành công. Anh ta không thể tưởng tượng công ty sẽ thất bại, nhưng nó đã thất bại.

MIKE: That’s right. So now he’s tongue-tied about it and feels very low-spirited.

Đúng thế. Bây giờ anh ta không muốn nói về công ty đó và cảm thấy xuống tinh thần.

MAI LAN: Let’s pray he’ll recover from this situation.

Cầu cho anh ta thoát khỏi cảnh này.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: GO BELLY-UP nghĩa là THẤT BẠI và TONGUE-TIED nghĩa là KHÓ NÓI. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG