Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: PASS THE BUCK / GET AWAY WITH


Popular American Idioms # 63
Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 63
PASS THE BUCK / GET AWAY WITH

Thành ngữ Mỹ thông dụng: PASS THE BUCK / GET AWAY WITH
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:15 0:00
Tải xuống



Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 63 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

The two idioms we’re learning today are PASS THE BUCK and GET AWAY WITH.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là PASS THE BUCK và GET AWAY WITH.

Mason Construction Company (MCC) has been in operation for about 10 years. It has built numerous hotel buildings, custom-designed houses and apartment complexes. For quite a few years, the company made considerable profits. Two years ago, it lost some important contracts. The president of the company, Mr. John Brown, was evidently very concerned. He knows very well that he has to get the company back on track, otherwise, it would fail.

Công ty xây cất Mason (MCC) làm việc từ 10 năm nay. Công ty đã xây nhiều buildings khách sạn, nhà xây theo ý khách và các khu căn phố. Trong nhiều năm, công ty thu thập khá nhiều lời. Hai năm nay, công ty mất mấy khế ước xây cất. Ông chủ tịch công ty, John Brown, rõ ràng lo lắng. Ông biết là ông phải gây dựng lại công ty, nếu không sẽ thất bại.


MAI LAN: Mike, is your uncle Mel still working for Mason Construction Company? He’s happy there, isn’t he?

Mike, chú của anh, Mel, vẫn làm việc ở Công ty xây cất Mason, phải không? Ông vừa lòng ở đó chứ?

MIKE: Uncle Mel is old-fashioned. He only wants a stable job.

Chú Mel có tính cách cổ điển. Ông chỉ muốn một việc làm vững chãi.

MAI LAN: I know he’s not aggressive. He’s not ambitious either. So long as the company keeps him for a long time and his boss leaves him alone with his work, then he’s happy.

Tôi biết là ông không năng nổ, không có hoài bão nhiều. Chỉ cần công ty giữ ông lâu năm, và xếp của ông để ông tự làm việc mình, thế là ông vui.

MIKE: So true. However, he’s a bit concerned now.

Đúng vậy. Tuy nhiên, ông bây giờ hơi lo.

MAI LAN: I noticed that when I saw him last month, at our family gathering.

Tôi để ý thấy vậy khi tôi gập ông tháng trước trong buổi họp mặt gia đình.

MIKE: He knows that the company is having some problems. He said other employees were worried, too.

Ông biết là công ty đang có vấn đề. Ông nói các nhân viên khác cũng lo lắm.

MAI LAN: What happened? It was doing so well. Uncle Mel collected a sizable bonus last year.

Có chuyện gì thế? Công ty đang phát đạt mà. Năm ngoái chú Mel lãnh một số tiền thưởng khá lớn.

MIKE: Yes. The company lost two contracts. Without work, it will have to reduce the work force, many employees will lose their jobs.

Đúng. Công ty mất hai khế ước. Không có việc thì họ phải hạ số nhân viên. Nhiều người sẽ mất việc.

MAI LAN: Why did that happen? The president and vice-president are very smart people, aren’t they?

Tại sao việc xảy ra như vậy? Cả ông tổng giám đốc và phó giám đốc đều là những người tài giỏi, phải không?

MIKE: True. But they are passing the buck.

Đúng. Nhưng bây giờ họ đang “passing the buck”.

MAI LAN: Pass the buck? What does that mean?

Pass the buck? Thành ngữ đó nghĩa là gì?

MIKE: Pass P-A-S-S the buck B-U-C-K means blame someone else, make him responsible for a problem.

Pass P-A-S-S the buck B-U-C-K nghĩa là đổ lỗi cho người khác, đổ trách nhiệm cho người khi có vấn đề.

MAI LAN: So the president, Mr. Brown, is passing the buck. He blames the vice-president, Mr. Larson.

Vậy là ông tổng giám đốc Brown đổ lỗi cho người khác. Ông kết tội ông phó Larson.

MIKE: In my opinion, Mr. Brown should not pass the buck. He’s the head man. He should admit he’s responsible for this mistep.

Theo ý tôi, ông Brown không nên trốn tội. Ông là người cầm đầu. Ông phải nhận ông phải chịu trách nhiệm về bước vấp này.

MAI LAN: Wow! You’re tough, my friend. I have to be careful. If I make a wrong move, I should not pass the buck, but admit it and try to correct the situation, right?

Ồ. Anh cứng rắn quá, anh bạn tôi ơi. Tôi phải cẩn thận. Nếu tôi làm gì sai, tôi không được đổ lỗi cho người khác, mà nhận lỗi rồi cố sửa chữa, phải không?

MIKE: Of course. Let’s say, you went into an antique shop and accidentally broke a vase.

Dĩ nhiên. Ví dụ cô vào tiệm đồ cổ và bất ngờ làm vỡ cái bình cổ.

MAI LAN: No. No. That won’t happen. I’m always careful.

Không, không. Sẽ không có chuyện đó. Tôi luôn luôn cẩn thận.

MIKE: Well. Accidents happen to all. Back to my example. If you break a vase, you can’t tell the owner that you broke it because I was in your way.

Ồ. Tai nạn bất ngờ xẩy ra cho tất cả. Nếu cô đánh vỡ cái bình, cô không thể nói với ông chủ là tại tôi làm vướng lối cô.

MAI LAN: Yes, I know. I should be responsible for my action. I can’t get away with what I do wrong.

Có, tôi hiểu. Tôi phải chịu trách nhiệm việc tôi làm. Tôi không thể “get away” với lỗi của tôi.

MIKE: Wow! So you know the idiom “get away with something”.

À. Vậy cô biết thành ngữ "get away with something”.

MAI LAN: Yes. Get G-E-T away A-W-A-Y with W-I-T-H means escape from something, succeed in avoiding punishment for something.

Dạ. Get G-E-T away A-W-A-Y with W-I-T-H có nghĩa là thoát được việc gì, thành công trong việc tránh bị trừng phạt về việc gì.

MIKE: Right. If you break the vase, you can’t get away with it. You have to pay for it.

Đúng đó. Nếu cô đánh vỡ cái bình, cô không thể thoát. Cô phải trả tiền cái bình.

MAI LAN: OK. But I hope that won’t happen.

OK. Nhưng tôi hy vọng chuyện đó không xảy ra.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: PASS THE BUCK nghĩa là ĐỔ LỖI CHO NGƯỜI KHÁC và GET AWAY WITH nghĩa là TRÁNH KHỎI BỊ TRỪNG PHẠT. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG