Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: A FREE LOADER / GET ONE’S ACT TOGETHER


Popular American Idioms # 59

Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 59

A FREE LOADER / GET ONE’S ACT TOGETHER

Thành ngữ Mỹ thông dụng bài # 59
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:36 0:00
Tải xuống

Popular American Idioms # 59

Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 59

A FREE LOADER / GET ONE’S ACT TOGETHER

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 59 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are A FREE LOADER and GET ONE’S ACT TOGETHER.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A FREE LOADER và GET ONE’S ACT TOGETHER.

Mai Lan and Mike are at the Sunrise Bank First Anniversary Party. It’s taking place at the lobby of the bank building. Hundreds of people are milling about, talking, laughing, sharing information about their families, their work experiences and their future plans. Older people and younger ones put on their best attires. Everyone looks chic and happy.

Mai Lan và Mike đang dự tiệc kỷ niệm đầy năm của ngân hàng Sunrise. Tiệc được tổ chức tại phòng khách của toà nhà ngân hàng. Hàng trăm người đi qua lại, nói chuyện, vui cười, chia sẻ tin tức về gia đình, kinh nghiệm làm việc và dự tính cho tương lai. Người lớn tuổi và giới trẻ đều diện áo quần đẹp nhất. Tất cả trông lịch sự và vui vẻ.

MIKE: Mai Lan, this is such a wonderful atmosphere. Look there, the old folks represent the picture of success, the young folks look so energetic and assertive.

Mai Lan, không khí ở đây thật là tuyệt. Nhìn kìa, giới cao niên đúng là hình ảnh thành công, giới trẻ trông hăng hái và đầy tự tin.

MAI LAN: I agree. These are people who have worked hard for the success of this bank. They’re smart and dedicated. It’s a pleasure to be among them.

Tôi đồng ý. Đây là những người đã làm việc đắc lực để ngân hàng này được thành công. Họ thông minh và tận tâm. Thực là niềm vui cho chúng mình được hoà nhập với những người này.

MIKE: Mai Lan, I’m only a part-time employee here but I’m treated very well. This is a motivation for me to work harder for the bank.

Mai Lan, tôi chỉ là một nhân viên bán thời gian mà họ cư xử tốt với tôi lắm. Đây là một nguyên cớ thúc đẫy tôi làm việc tận tâm hơn cho ngân hàng.

MAI LAN: I can tell. When you introduced me to your boss and co-workers, I observed immediately that they were friendly and supportive of you.

Tôi thấy được điều đó. Khi anh giới thiệu tôi với xếp và bạn đồng sở, tôi nhận thấy ngay là họ rất thân thiện và trợ giúp anh.

MIKE: Alright, Mai Lan, people are moving to the refreshment area. Let’s go take a look.

Rồi, Mai Lan. Người ta đang đi ra khu thực phẩm. Mình ra đó xem.

MAI LAN: Let’s go. Look! I love the flower arrangements over there. They’re spectacular. Where could they find such a variety of flowers?

Ta đi. Nhìn kìa. Tôi thích những bình hoa kia quá. Họ tìm được ở đâu nhiều loại hoa thế ?

MIKE: Their colors are so vibrant and they look so fresh!

Màu sắc tươi thắm và hoa tươi quá !

MAI LAN: Mike, I think I saw Mark at the beverage table. What does he do here, he’s not an employee here?

Mike, tôi nghĩ tôi thấy Mark ở bàn thức uống. Anh ta làm gì ở đây, anh đâu phải là nhân viên ngân hàng này ?

MIKE: Well. Many are here as guests. He’s one. But he’s seen at every party, anywhere.

À. Nhiều người ở đây là khách được mời. Anh ta là một. Nhưng mà người ta thấy anh ở đủ mọi tiệc tùng, khắp nơi.

MAI LAN: What? Why does he do that?

Làm sao ? Tại sao anh ta làm như vậy ?

MIKE: He’s a freeloader.

Anh ta là một freeloader.

MAI LAN: What’s a freeloader?

Một freeloader nghĩa là gì thế ?

MIKE: A freeloader F-R-E-E-L-O-A-D-E-R is a person who takes advantage of other’s generosity without giving anything in return.Một freeloader F-R-E-E-L-O-A-D-E-R là một người lợi dụng lòng tốt, tâm rộng rãi của người khác mà không đáp ứng lại.

MAI LAN: So what has he done specifically ?

Vậy thì anh ta thực sự đã làm gì ?

MIKE: He doesn’t want to work. He stays home, his parents have to support him in every way. They bought a small car for him. They pay for his clothes, his expenses.

Anh ta không muốn đi làm. Anh ta ở nhà, ba má phải phục vụ anh đủ thứ. Họ mua cho anh một cái xe hơi nhỏ, trả tiền quần áo và mọi chi phí cho anh.

MAI LAN: I didn’t know he was so irresponsible. Being an adult living off his parents; that’s unacceptable.

Tôi không biết là anh ta thiếu trách nhiệm như thế. Là một người lớn rồi mà còn sống nhờ vào cha mẹ. Không chấp nhận được.

MIKE: That’s not all. He takes advantage of his friends too.

Chưa hết. Anh còn lợi dụng bạn bè nữa.

MAI LAN: Now, that’s too much. How does he take advantage of them?

Vậy là quá lắm. Anh ta lợi dụng họ như thế nào ?

MIKE: He visits them at meal times, so he can have free food. He borrows money from them.

Anh tới thăm bạn bè vào giờ cơm, để ăn ké. Anh vay mượn tiền bạn bè.

MAI LAN: When they go shopping, does he tag along so they would buy things for him, too?

Khi họ đi mua sắm, anh ta có đi theo để bạn mua cho luôn không ?

MIKE: Exactly that!

Đúng thế đó !

MAI LAN: This guy should be told to stop being a freeloader.

Anh này cần phải có người nói cho biết phải ngừng làm người sống nhờ, lợi dụng người khác.

MIKE: Yea. A freeloader he is! He should stop freeloading and get his act together immediately.

Đó. Một freeloader, một người bòn của người khác, chính là anh. Anh ta cần phải get his act together ngay lập tức.

MAI LAN: Get his act together? What’s that?

Get his act together ? Là gì vậy ?

MIKE: Get G-E-T his act A-C-T together T-O-G-E-T-H-E-R means organize himself so that he could do things in an effective way.

Get G-E-T his act A-C-T together T-O-G-E-T-H-E-R có nghĩa là phải tổ chức lại cuộc sống của anh để mà làm việc cho có kết quả.

MAI LAN: Yes. He should stop freeloading. He should learn the sense of responsibility, go find a job and work seriously at it.

Đúng. Anh ta phải ngừng bòn mót người khác. Anh phải học tinh thần trách nhiệm, đi tìm việc làm và làm việc cho đứng đắn.

MIKE: I hope his parents will cut down their support and encourage him to go to work.

Tôi hy vọng ba má anh sẽ bớt cung phụng anh và khuyến khích anh đi làm.

MAI LAN: People are truly different. Some work too hard and some prefer to be freeloaders. Lucky for us, our relatives and friends are not freeloaders, but hard workers.

Người ta thực khác nhau. Một số chăm làm quá, một số thích là người ăn bám. May cho chúng ta, họ hàng bạn bè mình không phải là kẻ ăn bám mà là những người chăm làm .

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A FREELOADER nghĩa là NGƯỜI LỢI DỤNG, ĂN BÁM và GET ONE’S ACT TOGETHER nghĩa là TỔ CHỨC LẠI CUỘC SỐNG, LÀM VIỆC ĐỨNG ĐẮN. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG