Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 206: Cast in Stone, Caught in the Middle


Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 206. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
Từ và Thành ngữ 206: Cast in Stone, Caught in the middle
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:44 0:00
Tải xuống


CAST IN STONE
To cast nghĩa là đúc khuôn và stone nghĩa là đá. Thành ngữ này có nghĩa là đúc khuôn, hay chạm, đục vào đá, tức là một điều gì cố định, không thay đổi được. Người Mỹ còn dùng set in stone, carved in stone, hay etched in stone cũng có cùng một nghĩa.

Một ông bố tỏ ý tiếc về việc ông sẽ không thể dự lễ tốt nghiệp của con gái ông. Ông cho biết:

It seems like yesterday that my daughter was in kindergarten, and now she’s graduating trom high school. Her class is celebrating with a graduation on June 10th. While I really want to attend, I’ll be on a business trip. And I understand the date of the ceremony can’t be changed. It’s cast in stone.”
Từ và Thành ngữ 206 - Ví dụ 1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:27 0:00
Tải xuống

(Dường như mới ngày hôm qua con gái tôi còn ở trong trường mẫu giáo. Thế mà giờ đây con tôi sắp tốt nghiệp trung học. Lớp của con tôi sẽ cử hành lễ tốt nghiệp vào ngày 10 tháng 6. Tôi hết sức muốn dự buổi lễ này nhưng tôi sẽ phải đi công tác xa. Và tôi hiểu rằng ngày giờ buổi lễ là cố định, không thể thay đổi được.)

TO GRADUATE là tốt nghiệp.

Những người thích uống rượu vang chắc sẽ muốn nghe lời tường thuật của một phóng viên chuyên về thực phẩm sau đây:

There’s a lot of confusion about wine. Should you only drink white wine with chicken and fish, and red wine with red meat? When it comes to deciding what goes together best, experts now say that there are no rules cast in stone. You should let your taste guide you and serve what you please.
Từ và Thành ngữ 206 - Ví dụ 2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:26 0:00
Tải xuống

(Có nhiều ý kiến lẫn lộn về vấn đề rượu vang. Liệu người ta chỉ uống rượu vang trắng khi ăn thịt gà và cá, và chỉ uống rượu vang đỏ khi ăn thịt bò hay không? Khi phải quyết định rượu gì hợp với món gì nhất thì các chuyên gia giờ đây nói rằng không có luật lệ nào cố định cả. Chúng ta nên tùy theo khẩu vị mà dùng bất cứ rượu gì mà mình thích.)

Confusion là rối loạn, rắc rối, lẫn lộn và taste là khẩu vị, thị hiếu.
CAUGHT IN THE MIDDLE
Caught in the middle có từ middle nghĩa là ở giữa. Thành ngữ này có nghĩa là bị mắc kẹt giữa hai ý kiến hay hai nhóm đối nghịch nhau.

Nhiều gia đình người Việt thường gặp cảnh khó giải quyết giữa mẹ chồng và nàng dâu, như trong trường hợp đáng thương của một ông chồng sau đây:

Ever since my mother came to live with us, life has been difficult. She and my wife don’t get along. If one wants one thing, the other is complaining about it. It’s a constant battle. And I don’t like being caught in the middle. They should settle their differences without expecting me to get involved.
Từ và Thành ngữ 206 - Ví dụ 3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:27 0:00
Tải xuống

(Kể từ khi mẹ tôi đến sống với chúng tôi, cuộc sống trở nên khó khăn. Mẹ tôi và vợ tôi không hòa thuận với nhau. Hễ một người thích thứ gì là người kia lại than phiền. Họ cứ cãi nhau liên miên, và tôi không thích đứng giữa chịu trận. Hai bên nên giải quyết những bất đồng của họ mà đừng mong có tôi can dự vào.)

To get along là hòa thuận với nhau, to complain là than phiền, kêu ca và to settle là giải quyết.

Một nhân viên trong một công ty phải đối phó với một vấn đề khó nghĩ. Anh cho biết:

My boss isn’t making my job very easy. He assumes that I’ll always be supportive of his decisions. The problem is that I think some of his ideas aren’t good for the company. As a result, I find myself torn between wanting to be loyal and wanting to be honest. How can I overcome feeling caught in the middle?
Từ và Thành ngữ 206 - Ví dụ 4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:29 0:00
Tải xuống

(Sếp tôi chẳng làm cho công việc của tôi dễ dàng chút nào. Ông ta cứ cho rằng tôi sẽ luôn ủng hộ ý kiến của ông ta. Vấn đề là tôi nghĩ rằng một vài ý kiến của ông ta không tốt cho công ty. Kết quả là tôi cảm thấy bị giằng xé giữa một bên là trung thành với sếp, còn một bên là muốn thật với lòng mình. Làm sao tôi có thể vượt qua được cảm giác bị mắc kẹt ở giữa này?)

Supportive là ủng hộ, hỗ trợ; torn, động từ to tear là xé rách; và to overcome là khắc phục, vượt qua.
XS
SM
MD
LG