Đường dẫn truy cập

Bài 14: The World Needs More Renaissance People


Loạt bài học này nói về những từ và thành ngữ thường được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ. Chúng tôi sẽ giải thích nghĩa, nguồn gốc và các từ và thành ngữ này hiện đang được sử dụng như thế nào.

Trong chương trình kỳ này, chúng ta sẽ nói về những người có nhiều khả năng, có thể làm được nhiều thứ.

Bài 14: The World Needs More Renaissance People
please wait

No media source currently available

0:00 0:17:24 0:00
Tải xuống

Someone with many abilities often is called a “Jack-of-all-trades” or a “Renaissance person.”

A “Jack-of-all-trades” is a person who can do many different jobs. “Jack” is an old word for a worker and a “trade” is a kind of job or skill.

Một người có nhiều khả năng thường được gọi là “Jack-of-all-trades” hay “Renaissance person”.

Một “Jack-of-all-trades” là một người có thể làm được nhiều công việc khác nhau. “Jack” là từ cổ dùng để chỉ một công nhân và “trade” là một loại công việc hay kỹ năng.

Trong câu vừa rồi, có những từ đáng chú ý là Jack, nghĩa đã vừa được giải thích. Jack còn là một tên gọi thông thường của nam giới trong tiếng Anh – Mỹ.

Trades có nghĩa là công việc, ngành nghề; renaissance có nghĩa là phục hưng, làm mới lại; skill có nghĩa là kỹ năng.

A Renaissance man or a Renaissance woman is a little different. This expression deals with a person’s education and knowledge, not so much with his or her skills.

Một người đàn ông hay một người đàn bà gọi được gọi là Renaissance thì hơi khác. Thành ngữ này có liên quan đến trình độ học vấn và hiểu biết, chứ không dính dáng nhiều đến kỹ năng của người ấy.

Education là giáo dục, nhưng ở đây có nghĩa là trình độ học vấn; knowledge là kiến thức, cũng có nghĩa là trình độ hiểu biết.

The word “Renaissance” comes from Old French and means “rebirth.”

The Renaissance is a period of European history that began in the 14th century. It’s a time when Europe began to awaken from the long period known as the Middle Ages.

Từ “Renaissance” bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ và có nghĩa là “tái sinh.”

Renaissance là một thời kỳ trong lịch sử Âu châu bắt đầu vào thế kỷ thứ 14. Đó là lúc châu Âu bắt đầu thức tỉnh sau thời kỳ dài gọi là thời Trung Cổ.

Rebirth là từ được ghép với tiếp đầu ngữ RE để chỉ việc làm lại, lập lại một sự kiện gì, tương đương với từ “tái” trong tiếng Việt, và danh từ birth có nghĩa là sự ra đời, sinh ra, rebirth thường được dịch nghĩa bằng từ Hán Việt là tái sinh; awaken có nghĩa là thức tỉnh; Middle Ages thường được gọi là thời Trung Cổ.

Classical learning from Ancient Greece and Rome was reborn in many parts of Europe.

During the Renaissance, people became more interested in learning and educating themselves.

Học thuật cổ điển từ Hy Lạp và La Mã cổ được tái sinh tại nhiều nơi ở châu Âu.

Trong thời kỳ Phục Hưng, mọi người quan tâm nhiều hơn đến việc học hỏi và giáo dục bản thân.

Classical là tính từ chỉ những gì có tính cách cổ điển; Ancient cũng là tính từ chỉ những gì thuộc về thời xưa, cổ xưa, hay đã có từ lâu đời; Rome là tên thủ đô hiện nay của Italia, nhưng đã có thời là một đế quốc, gọi là La Mã.

The word renaissance can describe anything that is experiencing a rebirth.

Arts, crafts and musical styles often undergo a renaissance. For example, you might say that currently in the U.S. playing the ukulele is experiencing a renaissance.

Many people are learning to play this small, Hawaiian guitar. Used in this way, “renaissance” is not capitalized.

Từ renaissance có thể mô tả bất cứ thứ gì đang trải qua một sự tái sinh, phục hồi. Các phong cách nghệ thuật, đồ thủ công, và âm nhạc thường trải qua một sự phục hưng. Chẳng hạn như ta có thể nói hiện nay tại Hoa Kỳ việc chơi đàn ukulele đang trải qua một sự phục hưng. Nhiều người đang học chơi loại đàn guitar nhỏ của Hawaii này. Dùng trong câu này, từ renaissance không viết hoa mẫu tự đầu.

Experiencing là hiện tại phân từ của động từ experience là kinh qua, trải qua; undergo động từ đồng nghĩa với experience là trải qua; arts là số nhiều của danh từ art có nghĩa là nghệ thuật, cũng có thể dùng để chỉ riêng môn hội họa; crafts là đồ thủ công mỹ nghệ; Ukulele là tên một nhạc cụ; Hawaiian là tính từ chỉ những gì thuộc về bang Hawaii của Hoa Kỳ; guitar là một loại nhạc cụ phổ thông mà ta vẫn phiên âm tiếng Việt là đàn ghi-ta, có gốc ở Tây Ban Nha nên còn có tên gọi là Tây ban cầm; capitalized là quá khứ phân từ của động từ capitalize, ở đây có nghĩa là viết chữ hoa.

In the U.S, the Harlem Renaissance is an African-American cultural movement of the 1920s and 1930s.

Named after a neighborhood of New York City, this Renaissance celebrated African-American culture, traditions, and ways of life.

Tại Hoa Kỳ, Harlem Renaissance là một phong trào văn hóa vào những năm 1920 và 1930.

Được đặt tên theo một khu phố ở thành phố New York, phong trào Renaissance này tuyên dương văn hóa, truyền thống và lối sống của người Mỹ gốc Phi châu.

Harlem là tên một khu phố ở thành phố New York; movement là danh từ của động từ move, nghĩa đen là sự di chuyển, nghĩa bóng là phong trào; celebrated là thể quá khứ của động từ celebrate, có nghĩa là vinh danh hay tuyên dương; ways of life là cách sinh hoạt hay lối sống.

However, when talking about people, the term Renaissance man or woman refers to a person who is talented in many areas, especially the arts and sciences.

Tuy nhiên, khi nói về người, từ Renaissance man hay woman ám chỉ một người có tài trong nhiều lĩnh vực, nhất là nghệ thuật và khoa học.

Refers thường dùng với trạng từ to; refer to có nghĩa là ám chỉ, đề cập đến; talented là là tài năng, có tài; areas nghĩa là khu vực hay lĩnh vực.

Leonardo da Vinci, Michelangelo and Benjamin Franklin often are called Renaissance men.

Everyone knows about these guys. The names of Renaissance women in history may be less well known. In the past it wasn’t as easy for women to get a formal education, even during the “awakening.”

Leonardo da Vinci, Michelangelo, và Benjamin Franklin thường được gọi là Renaissance men

Mọi người đều biết về những người này. Tên của các phụ nữ Renaissance trong lịch sử có thể ít được biết đến hơn. Trước đây, không dễ gì phụ nữ được hấp thụ một nền giáo dục chính quy, ngay cả trong thời “thức tỉnh.”

Leonardo da Vinci là danh tài của Ý trong các lãnh vực phát minh, hội họa, điêu khắc, kiến trục, khoa học, toán học, kỹ thuật, văn chương, giải phẫu, địa chất, thiên văn, thảo mộc, viết văn, lịch sử và họa đồ. Michelangelo cũng là người Ý vừa là nhà điều khắc, họa sĩ, kiến trúc sư, thi sĩ và kỹ hai họa sĩ người Ý; Benjamin Franklin là một trong những nhà lập quốc của Mỹ cũng là một nhân vật nhiều tài năng trong các lãnh vực trước tác, ấn loát, lý thuyết chính trị, hoạt động chính trị, khoa học, phát minh, hoạt động dân sự, chính khách và ngoại giao. Cả ba nhân vật vừa kể được gọi là Renaissance men. Những nhà Phục hưng. Renaissance women chỉ các phụ nữ có nhiều tài năng. Well known tính từ ghép của well là tốt là nhiều, và known là được biết đến; well-known là được nhiều người biết đến hay nổi tiếng; formal là chính thức hay nói về giáo dục ta gọi là chính quy.

Also, women were often too busy at home to study up on their science.

But some women did find time.

Hơn nữa, phụ nữ thường quá bận rộn công việc nhà nên không thể học nhiều về khoa học. Nhưng một số phụ nữ vẫn tìm ra được thời giờ.

To study up on là thành ngữ có nghĩa là học lên cao, học chuyên sâu hơn về một môn học nào.

A German woman named Maria Sibylla Merian (1647-1717) was a Renaissance woman. She spent her life investigating and drawing nature. After her husband died, she and her daughters traveled to Paramaribo, the capital of Suriname. For two years, they observed insects, birds, reptiles and amphibians.

Một phụ nữ người Đức tên là Maria Sibylla Merian (sinh năm 1647 và qua đời năm 1717) là một Renaissance woman, một phụ nữ đa tài. Bà dành suốt đời để nghiên cứu và vẽ thiên nhiên. Sau khi chồng bà qua đời, bà và những người con gái đã đến Paramaribo, thủ đô của Suriname. Trong 2 năm, họ quan sát các loài côn trùng, chim muông, bò sát và động vật lưỡng cư.

Investigating là hiện tại phân từ của investigate là điều tra, nghiên cứu, drawing là hiện tại phân từ của draw là vẽ; Paramaribo là tên thủ đô của nước Suriname -- một quốc gia nhỏ bé ở Nam Mỹ; amphibians là số nhiều của amphibian, chỉ loài động vật sống cả trên cạn cả dưới nước, ta gọi là lưỡng cư hay lưỡng thê.

Her book titled “The Metamorphosis of the Insects of Suriname,” showed Europeans for the first time the great diversity of the South American rain forest.

Cuốn sách của bà có tựa là “Sự hóa thân của các loài côn trùng của Suriname” cho người Âu châu thấy lần đầu tiên sự đa dạng to lớn của rừng mưa nhiệt đới Nam Mỹ.

Metamorphosis là sự hóa thân, sự biến thái; diversity là danh từ của diverse, có nghĩa là sự đa dạng; rain forest là rừng mưa nhiệt đới.

A more recent example of a Renaissance woman is the Austrian Hedy Lamar.

During the 1930s and 1940s, Lamar was one of Hollywood’s biggest movie stars. She was also an inventor.

Một thí dụ gần đây hơn về một phụ nữ đa tài là bà Hedy Lamar người Áo. Trong những năm 1930 và 1940, Lamar là một trong những ngôi sao điện ảnh lớn nhất của Hollywood. Bà còn là một nhà phát minh.

Hollywood, là một địa danh của Hoa Kỳ ở bang California, được cho là kinh đô điện ảnh thế giới; movie star là ngôi sao, hay tài tử điện ảnh; inventor là danh từ của động từ invent là phát minh; inventor là người phát minh.

During the Second World War, she created a way to protect radio communications from enemy troops. Her method switched radio frequencies in a preprogrammed pattern.

Trong thời Thế chiến thứ hai, bà đã sáng chế ra một cách để bảo vệ thông tin truyền thanh trước quân đội địch. Phương pháp của bà chuyển tần số phát thanh theo một mẫu đã được định trước.

Second World War là Chiến tranh Thế giới lần thứ hai, ta còn gọi tắt là Thế chiến thứ hai; troops thường dùng ở số nhiều, có nghĩa là quân đội hay binh sĩ; method là phương pháp; switched là chuyển đổi; frequencies có nghĩa là tần số; preprogrammed là tính từ ghép có tiếp đầu ngữ pre, thường dùng để chỉ trước, hay sẵn có program là chương trình; preprogrammed là đã định sẵn chương trình; pattern là khuôn thức, mẫu mực.

While the Navy did not use the technology, other inventors built upon her idea. Eventually, the U.S. government did use frequency hopping as do many telecommunications companies today.

Mặc dầu Hải quân không sử dụng kỹ thuật này, các nhà phát minh khác đã khai triển khái niệm của bà. Cuối cùng, chính phủ Hoa Kỳ đã sử dụng việc nhảy tần số cũng như nhiều công ty viễn thông ngày nay.

Technology là kỹ thuật, hay công nghệ; to build upon, nghĩa đen là xây dựng trên, nghĩa bóng là khai triển; hopping là hiện tại phân từ của động từ hop, có nghĩa là nhảy; telecommunications, danh từ thường dùng ở số nhiều có nghĩa là viễn thông;

Lamar once said she hated being known for her beauty and not her mind – a problem Renaissance men like da Vinci and Franklin most likely did not have to face.

Bà Lamar đã từng nói là bà không thích được biết đến vì nhan sắc chứ không phải vì trí tuệ - một vấn đề mà những người đa tài như da Vinci và Franklin có nhiều phần chắc sẽ không vấp phải.

Beauty là nhan sắc hay sắc đẹp; mind danh từ có nghĩa là đầu óc hay trí tuệ; likely là có thể, có phần chắc là như thế; face dùng như động từ ở đây có nghĩa là đối mặt; face a problem cũng có nghĩa là đối mặt với một vần đề, tiếng Việt còn nói là vấp phải một vấn đề.

Đến đây kết thúc bài học Words and Their Stories kỳ này. Quý vị có thể nghe và đọc lại bài học trên trang web của ban Việt ngữ ở địa chỉ voatiengviet.com

Các bạn thử nghĩ xem có nhân vật nào trong lịch sử Việt ta có thể được gọi là Renaissance man hay Renaissance woman về sự đa tài đa năng hay không?

XS
SM
MD
LG