TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là Bait and Switch nghĩa là mánh khoé quảng cáo một đằng làm một nẻo, hai là Strictly From Hunger nghĩa là một người hay một vật kém cỏi, và ba là Like Gangbusters nghĩa là người mạnh bạo giải quyết vấn đề. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới mà những người học tiếng Anh thường gặp khó khăn. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (DON): The first idiom is “Bait and Switch”, “ Bait and Switch”.
TEXT: (TRANG): Bait and Switch có từ Bait B-A-I-T, Bait , nghĩa là cái mồi để nhử người khác, và Switch đánh vần là S-W-I-T-C-H nghĩa là đánh đổi, đánh tráo. Vì thế, người Mỹ dùng Bait and Switch để chỉ việc quảng cáo một đằng mà bán hàng một nẻo. Chẳng hạn như một tiệm buôn khuyến dụ khách hàng bằng cách quảng cáo hàng giá rẻ, nhưng khi khách đến nơi thì lại được cho biết là hàng đó bán hết rồi và chỉ còn loại giá cao hơn. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây.
VOICE: ( DON): The ad claimed the shop was selling the videos at a price so low it was hard to believe. So I hurried there but it was a case of bait and switch. The clerk said the cheap ones were all sold out and tried to sell me other videos at much high prices.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Tờ quảng cáo nói rằng tiệm đó bán băng video với giá rẻ đến độ khó mà tin được. Vì thế tôi vội vã chạy đến đó, nhưng đây chỉ là mánh khóe con buôn, nói một đằng làm một nẻo. Người bán hàng nói rằng những băng video rẻ đã bán hết rồi, và anh ta tìm cách gạ bán cho tôi những băng khác giá đắt hơn nhiều.
Những từ mới mà ta cần biết là: To Claim C-L-A-I-M , Claim, nghĩa là rêu rao, và To Believe đánh vần là B-E-L-I-E-V-E, Believe, nghĩa là tin tưởng. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): The ad claimed the shop was selling the videos at a price so low it was hard to believe. So I hurried there but it was a case of bait and switch. The clerk said the cheap ones were all sold out and tried to sell me other videos at much high prices.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: ( DON): The second idiom is “Strictly From Hunger” , “ Strictly From Hunger”.
TEXT: (TRANG): Strictly from Hunger có từ Strictly đánh vần là S-T-R-I-C-T-L-Y, Strictly, nghĩa là tuyện đối , hoàn toàn, và Hunger, H-U-N-G-E-R, Hunger, nghĩa là đói. Thành ngữ này dùng để chỉ một người hay một vật kém cỏi mà người ta phải chấp nhận chỉ vì túng thiếu hay vì không tìm được cái gì khá hơn. Trong thí dụ sau đây, cô em gái anh bạn chúng ta đi dự một buổi khiêu vũ đêm hôm trước nhưng cho biết là không có gì hấp dẫn cả.
VOICE: (DON): My sister told me the music was very good but the guys who were there were strictly from hunger. She said she didn’t meet a single guy she would ever want to date.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Cô em gái tôi nói với tôi rằng nhạc ở buổi dạ vũ thì rất hay nhưng những cậu con trai ở đó thì không có ai khá cả. Cô ấy nói rằng cô ấy không gặp được một cậu nào mà cô ấy muốn làm bạn để đi chơi cả. Chỉ có một từ mới đáng chú ý là To Date, D-A-T-E, Date, nghĩa là hẹn hò đi chơi với nhau. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: ( DON): My sister told me the music was very good but the guys who were there were strictly from hunger. She said she didn’t meet a single guy she would ever want to date.
TEXT: (TRANG): Cô gái này chắc có lẽ là người hơi khó tánh. Và bây giờ xin mời quý vị nghe thành ngữ thứ ba.
VOICE: (DON): The third idiom is “Like Gangbusters” , “Like Gangbusters”.
TEXT: (TRANG): Like Gangbusters gồm có từ Gang, đành vần là G-A-N-G , Gang, nghĩa là một băng đảng, và Busters, B-U-S-T-E-R-S, Busters, nghĩa là những người phá hủy một cái gì. Vì thế Gangbusters là tên gọi những toán cảnh sát chuyên dẹp tan các băng đảng phạm pháp. Thành ngữ này phát xuất từ một chương trình phát thanh hàng tuần rất nổi tiếng tại Hoa Kỳ trong thập niên 1930 về cuộc chiến chống băng đảng do các cơ quan công lực liên bang thực hiện, với đầy đủ tiếng súng bắn và tiếng còi xe rú lên. Kể từ thập niên 1940 đến nay, Like Gangbusters được dùng để chỉ bất cứ hành động mạnh bạo nào nhằm giải quyết một vấn đề, chứ không cần phải liên quan đến cảnh sát hay kẻ phạm pháp.
Trong thí dụ sau đây , anh bạn chúng ta nói về những gì xảy ra tại sở anh ấy khi một ông chủ mới đến làm việc.
VOICE: (DON): Mr. Martin came in like gangbusters. He fired half our people and organized the rest of us into work teams with longer hours than before. We had a hard time for a while but at least these days the firm is making money for a change.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Ông Martin đến xử lý rất mạnh tay. Ông ấy sa thải phân nửa số nhân viên chúng tôi, và tổ chức số còn lại thành những toán nhân viên làm việc nhiều giờ hơn trước. Chúng tôi làm việc cực khổ trong một thời gian, nhưng ít ra thì lúc này công ty chúng tôi kiếm ra tiền, không giống như trước kia.
Những từ mới mà ta cần biết là: To organize, O-R-G-A-N-I-Z-E , Organize nghĩa là tổ chức, Team đánh vần là T-E-A-M, Team, nghĩa là một toán, và Firm, F-I-R-M ,Firm, nghĩa là hãng, công ty. Và bây gìơ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): Mr. Martin came in like gangbusters. He fired half our people and organized the rest of us into work teams with longer hours than before. We had a hard time for a while but at least these days the firm is making money for a change.