Từ và Thành ngữ 200: The Blind Leading the Blind, Blow by Blow

  • Huyền Trang
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 200. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.

Your browser doesn’t support HTML5

Nghe toàn bộ bài học


THE BLIND LEADING THE BLIND
Trong thành ngữ này, the blind có nghĩa là người mù và động từ to lead nghĩa là dẫn dắt. Thành ngữ này có nghĩa là người mù dẫn dắt người mù, tức là người không đủ kinh nghiệm hay kiến thức mà dám chỉ dẫn người khác làm theo mình.

Một ông bố tỏ ra ngần ngại, không muốn giúp huấn luyện viên đội bóng đá của con ông và cho biết lý do:

When my son’s coach called me about substituting for him at this weekend’s soccer practice, I had to turn him down. Sure, I had watched him a few times work with the kids. But I didn’t know enough about the game to train or teach them the skills they needed. That would have been the blind leading the blind!”

Your browser doesn’t support HTML5

Nghe ví dụ


(Khi ông luấn luyện viên của con tôi gọi tôi để nhờ tôi thay ông chỉ dẫn cho đội bóng đá vào cuối tuần này, tôi đã phải từ chối. Dĩ nhiên là tôi đã từng xem ông huấn luyện các em vài lần. Nhưng tôi không biết đủ về bóng đá để huấn luyện hay dạy các em những kỹ năng mà các em cần, vì làm như thế thì cũng giống như người mù dẫn dắt người mù vậy!)

To substitute là thay thế và practice tập luyện.

Một thanh niên cùng bạn bè mới đây dự một chuyến du hành. Tuy nhiên, anh không hài lòng với chuyến đi này và cho biết lý do:

My friends and I were promised an experienced guide on our trip to Alaska. Instead, we ended up with someone who didn’t know the area any more than we did. She even got us lost. It was the blind leading the blind! Now we want our money back from the tour company.

Your browser doesn’t support HTML5

Nghe ví dụ


(Tôi và các bạn được hứa là sẽ có một hướng dẫn viên kinh nghiệm trong chuyến du hành đi thăm tiểu bang Alaska. Thay vào đó, chúng tôi lại được một cô hướng dẫn viên cũng không biết gì về vùng này hơn chúng tôi. Cô ấy còn dẫn chúng tôi đi lạc nữa. Thật là người mù dẫn người mù! Bây giờ chúng tôi muốn công ty du lịch trả lại tiền cho chúng tôi.)

Experience là kinh nghiệm và to get lost là đi lạc.

BLOW BY BLOW
Blow có nghĩa là cú đánh. Blow by blow nghĩa là diễn tả tỉ mỉ từng chi tiết một những gì đang xảy ra. Thành ngữ này xuất xứ từ giới đấu quyền Anh, khi phóng viên thể thao tường thuật từng cú đấm của hai võ sĩ đang đấu với nhau trên đài.

Các ngôi sao điện ảnh Mỹ là những người thường được giới truyền thông theo dõi từng chi tiết về đời sống riêng tư của họ. Một phóng viên viết về hai ngôi sao sáng là Debbie và Charles như sau:

What’s happened to one of Hollywood’s hottest couples? First, Debbie learned that Charles had a serious gambling problem. There was a huge fight. A couple months later, Debbie threw all of his belongings into the street. He moved out, and then asked for a divorce. That’s the blow by blow so far. Stay tuned for further details.

Your browser doesn’t support HTML5

Nghe ví dụ


(Điều gì đã xảy ra cho một trong các cặp vợ chồng nổi tiếng nhất tại Hollywood? Thoạt tiên, cô Debbie biết được rằng anh Charles nghiện đánh bạc. Hai người cãi vã nhau dữ dội. Vài tháng sau cô Debbie vứt hết đồ đạc của anh ra đường. Anh bèn dọn ra rồi xin ly dị. Đó là tin tức tỉ mỉ vào lúc này. Xin tiếp tục theo dõi để biết thêm chi tiết.)

To gamble là đánh bạc và to stay tuned là tiếp tục theo dõi một tin hay một câu chuyện

Thành ngữ blow by blow còn được dùng như một tính từ, như trong câu chuyện mà một nhân chứng kể lại một vụ cướp ngân hàng mà ông trông thấy.

I was waiting outside the bank. And through the window, I saw the robber approach the teller, pull out a gun, and demand that she hand over all the money from her drawer. Then he shot a guard before running out the side door. Since I saw it all happen, it was easy for me to give the police a blow-by-blow description.

Your browser doesn’t support HTML5

Nghe ví dụ


(Tôi đang đứng đợi ở bên ngoài ngân hàng. Nhìn qua cửa sổ, tôi trông thấy tên cướp đến gần cô nhân viên giao dịch, rút súng ra và đòi cô phải trao hết tiền trong ngăn kéo cho hắn. Sau đó hắn bắn một người bảo vệ trước khi chạy ra cửa bên hông ngân hàng. Vì tôi trông thấy mọi chuyện xảy ra nên thật dễ cho tôi tả tỉ mỉ lại từng chi tiết cho cảnh sát biết.)

Robber là kẻ cướp và drawer là ngăn kéo.