TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong đời sống hàng ngày, người Mỹ thường tạo nên những thành ngữ dựa vào những đồ vật quen thuộc trong nhà. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ có từ SHOE, S-H-O-E, nghĩa là chiếc giày, một đồ vật mà chúng ta ai cũng biết và cũng dùng. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.
PAULINE: The first idiom is FILL SOMEONE’S SHOES, FILL SOMEONE’S SHOES.
TRANG: FILL SOMEONE’S SHOES có một động từ mới là TO FILL, F-I-L-L nghĩa là đổ đầy, trám đầy, hay thực thi nhiệm vụ một cách tốt đẹp. Vì thế FILL SOMEONE’S SHOES có nghĩa là kế nhiệm một người khác và thực thi nhiệm vụ đó một cách tốt đẹp.
Một nhân viên nói về bà giám đốc công ty tên Sherry sắp về hưu như sau:
PAULINE: Sherry was a dynamic director who made our company profitable again. Now that she’s retiring, who will FILL HER SHOES? I can’t think of a possible replacement.
TRANG: Bà Sherry là một giám đốc năng động từng làm cho công ty của chúng ta hồi phục và có lời lãi trở lại. Giờ đây bà sắp về hưu, vậy thì ai sẽ thay thế bà đây? Tôi không thể nghĩ ra được một người có thể thay thế bà.
DYNAMIC, D-Y-N-A-M-I-C là năng động, có nhiều sức mạnh, PROFITABLE, P-R-O-F-I-T-A-B-L-E là có lời lãi, và REPLACEMENT, động từ TO REPLACE, R-E-P-L-A-C-E là thay thế. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
PAULINE: Sherry was a dynamic director who made our company profitable again. Now that she’s retiring, who will FILL HER SHOES? I can’t think of a possible replacement.
TRANG: Ông Ossie Davis, một diễn viên kiêm nhà soạn kịch nổi tiếng, người Mỹ gốc Phi châu, qua đời năm 2005 tại bang Florida. Trong lúc sinh thời ông được rất nhiều người hâm mộ vì đã tranh đấu mãnh liệt để nâng cao phẩm chất đời sống của người Mỹ gốc Phi châu. Ta hãy nghe một người quý mến ông đưa ra lời nhận định sau đây.
PAULINE: Ossie Davis was an honored actor, director, playwright and activist. He pushed for social justice both in entertainment and in real life. He did so much that no one can FILL HIS SHOES.
TRANG: Ông Ossie Davis là một diễn viên, đạo diễn, nhà viết kịch và nhà hoạt động chính trị được tôn vinh. Ông tranh đấu cho công bằng xã hội trong ngành giải trí và cả trong đời sống thật. Ông đã làm được rất nhiều việc cho nên không ai có thể thay thế địa vị của ông được.
ACTOR, A-C-T-O-R là diễn viên, DIRECTOR, D-I-R-E-C-T-O-R là đạo diễn phim ảnh, PLAYWRIGHT, P-L-A-Y-W-R-I-G-H-T là nhà soạn kịch, ACTIVIST, A-C-T-I-V-I-S-T là người hoạt động cho một lý tưởng nào đó, và JUSTICE, J-U-S-T-I-C-E là công lý, công bằng. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.
PAULINE: Ossie Davis was an honored actor, director, playwright and activist. He pushed for social justice both in entertainment and in real life. He did so much that no one can FILL HIS SHOES.
TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
PAULINE: The second idiom is WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP, WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP.
TRANG: WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP có một động từ mới là TO DROP, D-R-O-P nghĩa là rơi xuống. Vì thế, WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP nghĩa đen là chờ cho chiếc giày kia rơi xuống, tức là chờ cho một tin xấu nữa xảy ra.
Trong thí dụ sau đây, giới hâm mộ bóng đá mong rằng ông thị trưởng sẽ cho xây một sân vận động mới. Tuy nhiên, một tin xấu được tung ra, và ta hãy xem điều gì xảy ra sau đó.
PAULINE: Soccer fans were excited about getting a new stadium until the mayor said the city couldn’t get funding for it. After that announcement, everyone knew more bad news was coming. There was nothing to do but WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP. Sure enough, a week later, the project was officially cancelled.
TRANG: Giới hâm mộ bóng đá rất háo hức về việc sẽ có một sân vận động mới, cho đến khi ông thị trưởng nói rằng thành phố không thể kiếm được tiền tài trợ cho sân này. Sau lời loan báo đó, mọi người biết rằng sẽ có thêm nhiều tin xấu khác. Họ không thể làm gì được trừ việc chờ cho đến khi tin xấu nữa xảy ra. Quả đúng như vậy, một tuần sau, dự án này bị chính thức hủy bỏ.
FUNDING, động từ TO FUND, F-U-N-D là tài trợ, và PROJECT, P-R-O-J-E-C-T là dự án. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
PAULINE: Soccer fans were excited about getting a new stadium until the mayor said the city couldn’t get funding for it. After that announcement, everyone knew more bad news was coming. There was nothing to do but WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP. Sure enough, a week later, the project was officially cancelled.
TRANG: Trong chuyến bay đầu tiên không nghỉ, vòng quanh trái đất, một biến cố bất ngờ đã xảy ra, nhưng may mắn thay chuyến bay đã thành công.
PAULINE: The pilot tried to fly non-stop around the world. But when his plane suddenly lost fuel, the public WAITED FOR THE OTHER SHOE TO DROP. Surprisingly, he didn’t have to stop after all, and went on to make a historic landing.
TRANG: Viên phi công đã cố gắng bay không ngừng vòng quanh trái đất. Tuy nhiên, sau khi máy bay của ông bất ngờ mất xăng, công chúng chờ đợi một tin xấu nữa sẽ xảy ra. Điều đáng ngạc nhiên là ông ta cuối cùng đã không phải ngừng bay, và sau đó đã hoàn tất chuyến bay và đáp xuống đất, đánh dấu một biến cố lịch sử.
PILOT, P-I-L-O-T là phi công, NON-STOP, N-O-N và S-TO-P là không ngừng, bay thẳng, FUEL, F-U-E-L là nhiên liệu, và TO LAND, L-A-N-D là hạ cánh, đáp xuống đất.
Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.
PAULINE: The pilot tried to fly non-stop around the world. But when his plane suddenly lost fuel, the public WAITED FOR THE OTHER SHOE TO DROP. Surprisingly, he didn’t have to stop after all, and went on to make a historic landing.
TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND DIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là FILL SOMEONE’S SHOES nghĩa là thay thế một người nào và làm tròn nhiệm vụ của người đó, và hai là WAIT FOR THE OTHER SHOE TO DROP nghĩa là chờ cho một tin xấu nữa xảy ra. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.