Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 184: Washed Up, Under the Wire


With only seconds left, a goal was scored just under the wire. The other team could only accept defeat.
With only seconds left, a goal was scored just under the wire. The other team could only accept defeat.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 184. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
Words and Idioms 184
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:17 0:00
Tải xuống

WASHED UP
Washed up khi được dùng trong dạng bị động có nghĩa không còn thành công nữa, hết thời.

Những nghệ sĩ trình diễn trên sân khấu thường ít khi nổi tiếng lâu dài. Tuy nhiên, cũng có người được khán thính giả hâm mộ trở lại, như trong trường hợp đặc biệt là Michael Jackson, một thần tượng nhạc pop của Mỹ. Một phóng viên viết như sau:

What’s the fastest way to regain fame? Die. A majority of Americans had felt negatively about Michael Jackson. He was largely considered a failure, all washed up. But after his shocking death in 2009, his popularity grew and sales of items featuring his life and music soared. How tragic that celebrities like him never lived to enjoy their new success!”
Words and idioms 184-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:39 0:00
Tải xuống

(Cách nào là cách nhanh nhất để nổi tiếng trở lại? Đó là chết đi. Đa số dân chúng Mỹ đã có cảm tưởng xấu về Michael Jackson. Anh phần nhiều bị coi là thất bại, đã hết thời. Nhưng sau cái chết gây bàng hoàng hồi năm 2009, danh tiếng anh ta lại nổi lên, và những thứ gì có gắn với cuộc đời và âm nhạc của anh đều bán rất chạy. Thật là bi thảm khi những người nổi tiếng như anh lại không bao giờ sống để hưởng thành công mới này !)

Failure là sự thất bại, popularity là sự nổi tiếng, sự yêu mến của quần chúng, và tragic là bi thảm.

Có nhiều lời bàn tán về vai trò của báo chí ngày nay. Một nhà phê bình nêu ý kiến sau đây:

Are American newspapers washed up? It’s true that eleven have gone out of business in the past two years. They’re costly to produce and not reaching younger readers, who get their news on-line. But, rather than becoming obsolete, some newspapers are beginning to make profits again. What’s uncertain is the kind of future they have.
Words and idioms 184-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:34 0:00
Tải xuống

Phải chăng báo chí Mỹ bây giờ hết thời rồi? Sự thật là có 11 tờ báo đã đóng cửa trong hai năm qua. Báo chí hiện nay in thật tốn kém và không thu hút được giới độc giả trẻ vì họ đọc tin trực tuyến trên mạng. Tuy nhiên, thay vì trở nên lỗi thời, một số báo lại bắt đầu kiếm được lời. Điều không chắc chắn là tương lai các báo này sẽ ra sao.)

Obsolete là lỗi thời và profit là tiền lời, lợi nhuận.
UNDER THE WIRE
Wire là sợi dây bằng kim loại. Thành ngữ under the wire có nghĩa là vừa sát nút trước giờ được ấn định. Thành ngữ này xuất xứ từ giới đua ngựa vào cuối thế kỷ thứ 19 , khi người ta chăng một sợi dây ngang qua đường đua để xem con ngựa nào về tới đích đầu tiên khi mũi nó chạm vào sợi dây này. Người Mỹ nói The horse was under the wire.

Khi phải thanh toán hóa đơn hàng tháng, một thanh niên đã nghĩ ra một cách trả tiền giản tiện như sau:

I used to let bills pile up on my desk before I’d finally sit down and write out checks. As a result, I often incurred late charges. These days I pay off bills as soon as they arrive. No more paying them under the wire! That saves me money.
Words and Idioms 184-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:27 0:00
Tải xuống

(Trước kia tôi vẫn để các hóa đơn thành một đống trên bàn trước khi tôi ngồi xuống viết ngân phiếu trả nợ. Hậu quả là tôi thường bị phạt vì trả tiền muộn. Dạo này tôi thanh toán hóa đơn ngay khi tôi nhận được. Tôi không còn phải gửi ngân phiếu sát hạn chót nữa. Làm như vậy thì tôi tiết kiệm được tiền.)

To pile up là chất đống, to incur charges là phải trả phí tổn, và to pay off là trả dứt.

Trong thí dụ sau đây, một đội bóng đá tham gia một trận đấu then chốt rất gay go. Một cầu thủ trong đội cho biết:

The championship came down to this final match. Whichever team won took home the trophy. With a minute to go in the match, we were tied with our rivals 1-1. It looked grim. Then Jones fired a low shot and scored just under the wire! With only seconds left, the other team could only accept defeat.
Words and idioms 184-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:34 0:00
Tải xuống

(Giải đấu vô địch rồi cũng đến trận chung kết này. Đội nào thắng sẽ mang về chiếc cúp. Chỉ còn một phút nữa là trận đấu kết thúc, chúng tôi cầm hoà đối thủ với tỷ số 1-1. Tình hình trông có vẻ ảm đạm. Nhưng anh Jones đá một cú thấp và ghi bàn thắng vào phút chót! Chỉ còn vài giây nữa là trận đấu chấm dứt nên đội kia chỉ còn biết chấp nhận thua cuộc.)

Match là trận đấu; trophy là giải thưởng, chiếc cúp; to tie là ngang điểm, hòa nhau; và defeat là thất bại, thua cuộc.

Quý vị có ý kiến đóng góp hay thắc mắc về bài học này? Xin mời cùng thảo luận trong diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG