Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 212: Cook someone’s goose, Cover one’s track


English Words and Idioms
English Words and Idioms
Từ và Thành ngữ 212: Cook someone’s goose, Cover one’s track
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:15 0:00
Tải xuống

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 212 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ, do Huyền Trang và Brandon Garner phụ trách.

TRANG: Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới. Một có động từ TO COOK nghĩa là nấu, và một có động từ TO COVER nghĩa là che giấu. Brandon xin đọc thành ngữ thứ nhất.

BRANDON: The first idiom is COOK SOMEONE’S GOOSE, COOK SOMEONE’S GOOSE.

TRANG: COOK SOMEONE’S GOOSE có một từ mới là GOOSE nghĩa là con ngỗng. Người Mỹ dùng thành ngữ này khi muốn nói phá hoại một người nào, hay làm hỏng kế hoạch của người đó.

Một thanh niên tên Brad đã có phản ứng tức giận khi biết được hành vi mới đây của bạn gái của anh.

BRANDON: Brad’s girlfriend should have told him that she was out with another guy last weekend. When he found out, he was more than jealous. He was furious. Not only did he break up with her, but he also sent an e-mail to all of their friends about what she’d done. That COOKED HER GOOSE. Her reputation was ruined.

TRANG : Cô bạn gái của anh Brad đáng lý ra đã phải nói cho anh ấy biết là cô đã đi chơi với một thanh niên khác hồi cuối tuần trước. Khi biết được chuyện này, anh Brad không những ghen tuông mà còn hết sức tức giận nữa. Chẳng những anh đoạn tuyệt với cô mà anh còn gửi một điện thư cho tất cả các bạn của hai người về chuyện cô đã làm. Điều này khiến danh tiếng của cô hoàn toàn bị phá hủy.

TO FIND OUT là khám phá ra, tìm ra, JEALOUS là ghen tuông, và REPUTATION là tiếng tốt, danh tiếng. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: Brad’s girlfriend should have told him that she was out with another guy last weekend. When he found out, he was more than jealous. He was furious. Not only did he break up with her, but he also sent an e-mail to all of their friends about what she’d done. That COOKED HER GOOSE. Her reputation was ruined.

TRANG: Một nhóm khách du lịch đang gặp phải những chuyện bực mình trong khi lên đường. Họ than phiền như sau:

BRANDON: Our plane is leaving in an hour. And here we are stuck in some of the worst traffic we’ve ever seen. If we don’t make that flight, we’ll miss our connection. Then OUR GOOSE WILL BE COOKED ! We won’t get to the port in time to board our cruise. Our vacation plans will be ruined.

TRANG: Chỉ còn một giờ nữa là máy bay của chúng tôi rời sân bay. Thế mà giờ này chúng tôi vẫn còn bị mắc kẹt trong một vụ kẹt xe tệ nhất từ trước tới nay. Nếu chúng tôi không bắt kịp chuyến bay này thì chúng tôi sẽ bị lỡ chuyến bay nối tiếp. Như thế là chương trình của chúng tôi bị hỏng hết. Chúng tôi sẽ không đến bến tàu kịp để lên tàu du lịch. Chương trình nghỉ hè của chúng tôi sẽ tiêu tùng.

STUCK, ( động từ TO STICK ) là bị kẹt, bị giữ lại, CONNECTION là chuyến nối tiếp, và TO BOARD là lên tàu. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: Our plane is leaving in an hour. And here we are stuck in some of the worst traffic we’ve ever seen. If we don’t make that flight, we’ll miss our connection. Then OUR GOOSE WILL BE COOKED! We won’t get to the port in time to board our cruise. Our vacation plans will be ruined.

MUSIC BRIDGE

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

BRANDON: The second idiom is COVER ONE’S TRACK, COVER ONE’S TRACK.

TRANG: COVER ONE’S TRACK có một từ mới là TRACK nghĩa là dấu vết. COVER ONE’S TRACK là che giấu những vết tích hay những việc mình đã làm.

Một tù nhân trốn khỏi trại giam và tìm đủ mọi mánh lới để tránh được sự đuổi bắt của nhà chức trách trong một thời gian. Một phóng viên tường thuật như sau:

BRANDON: The prisoner escaped weeks ago. The police had a hard time finding her because she COVERED HER TRACKS. She was careful not to use her real name and she kept traveling from one state to another. When her photo appeared on TV, a viewer reported seeing her, and she was finally captured.

TRANG : Tù nhân đã trốn thoát cách đây nhiều tuần. Cảnh sát khó tìm được bà ta vì bà ta đã che dấu mọi vết tích. Bà ta đã cẩn thận không dùng tên thật, và di chuyển từ tiểu bang này sang tiểu bang khác. Khi ảnh của bà ta được đăng trên đài truyền hình, một người xem đài báo cáo là đã trông thấy tù nhân này, và cuối cùng bà ta đã bị bắt.

PRISONER là tù nhân, TO ESCAPE là trốn thoát, và TO CAPTURE là bắt giữ. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: The prisoner escaped weeks ago. The police had a hard time finding her because she COVERED HER TRACKS. She was careful not to use her real name and she kept traveling from one state to another. When her photo appeared on TV, a viewer reported seeing her, and she was finally captured.

TRANG: Hai anh em David và Michael dự định mở một buổi tiệc bí mật cho bố mẹ họ. David cho biết lý do:

BRANDON: Mom and Dad have no idea that we’re organizing a party next weekend to celebrate their 50th wedding anniversary. So far we’ve been pretty good at COVERING OUR TRACKS. We’ll have to continue hiding the truth. If we let them think that we and the other guests have other plans that weekend, they won’t find out what’s really happening. Then it’ll be a big surprise !

TRANG : Bố mẹ chúng tôi không hề biết là chúng tôi đang tổ chức một buổi tiệc vào cuối tuần tới để ăn mừng 50 năm ngày thành hôn của bố mẹ. Cho tới nay thì chúng tôi đã khá thành công trong việc giữ kín chuyện này. Chúng tôi sẽ phải tiếp tục che giấu sự thật. Nếu chúng tôi để cho bố mẹ nghĩ rằng chúng tôi và các người khách khác có chương trình khác vào cuối tuần đó thì bố mẹ sẽ không biết được là chuyện gì đang xảy ra. Như thế thì buổi tiệc sẽ là một sự việc hết sức bất ngờ!

TO ORGANIZE là tổ chức, TRUTH là sự thật, và SURPRISE là sự ngạc nhiên, bất ngờ. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: Mom and Dad have no idea that we’re organizing a party next weekend to celebrate their 50th wedding anniversary. So far we’ve been pretty good at COVERING OUR TRACKS. We’ll have to continue hiding the truth. If we let them think that we and the other guests have other plans that weekend, they won’t find out what’s really happening. Then it’ll be a big surprise !

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là COOK SOMEONE’S GOOSE nghĩa là phá hoại hay làm hỏng kế hoạch của một người nào, và hai là COVER ONE’S TRACK nghĩa là che giấu vết tích hay việc mình làm. Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
XS
SM
MD
LG