Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 211: Come clean, Come to grips with


Từ và Thành ngữ 211: Come clean, Come to grips with
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:19 0:00
Tải xuống

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 211 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ, do Huyền Trang và Brandon Garner phụ trách.

TRANG: Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới. Một có từ CLEAN nghĩa là sạch sẽ, và một có từ GRIPS nghĩa là nắm chặt, nắm vững. Brandon xin đọc thành ngữ thứ nhất.

BRANDON: The first idiom is COME CLEAN, COME CLEAN.

TRANG: COME CLEAN có nghĩa là thú thật điều gì mà trước đây mình muốn giấu kín.

Một bà mẹ không muốn chia xẻ một tin mà bà vừa nhận được. Tuy nhiên, sau đó bà đã đổi ý. Con trai bà cho biết chi tiết:

BRANDON: Mom came out of the doctor’s office like everything was fine. Later, I overheard her on the phone talking about going to the hospital. When she realized I’d been listening, she CAME CLEAN. She admitted that she was going to need heart surgery, and hadn’t wanted me to worry.

TRANG: Mẹ tôi bước ra khỏi phòng khám bịnh của bác sĩ, trông có vẻ như mọi việc đều tốt đẹp. Sau đó, tôi tình cờ nghe thấy bà nói chuyện trên điện thoại về việc phải vào bịnh viện. Khi bà biết là tôi đang nghe lỏm, bà đã nói thật và thú nhận rằng bà sắp cần được giải phẫu tim, và không muốn tôi phải lo lắng.

TO OVERHEAR là tình cờ nghe thấy, và TO ADMIT là thú nhận. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: Mom came out of the doctor’s office like everything was fine. Later, I overheard her on the phone talking about going to the hospital. When she realized I’d been listening, she CAME CLEAN. She admitted that she was going to need heart surgery, and hadn’t wanted me to worry.

TRANG: Một phụ nữ bị bắt về tội ăn trộm, và có thể bị phạt tù nặng. Một phóng viên tường thuật về cuộc thẩm vấn phạm nhân này như sau:

BRANDON: The interrogator had doubts that the suspect would talk. But now that she understands she risks going to jail for many years, she’s COMING CLEAN. She’s confessing everything : how she planned the burglary and got her friends to help her carry it out.

TRANG: Nhân viên thẩm vấn không tin là nghi can sẽ thú tội. Nhưng bây giờ thì bà ta hiểu rằng bà ta có nguy cơ ở tù trong nhiều năm nên bà ta khai thật. Bà ta thú nhận tất cả mọi việc, như đã sắp đặt vụ trộm như thế nào và nhờ các người bạn giúp bà ta ăn trộm.

DOUBT là nghi ngờ, TO RISK là có nguy cơ chịu rủi ro, và BURGLARY là trộm cắp. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: The interrogator had doubts that the suspect would talk. But now that she understands she risks going to jail for many years, she’s COMING CLEAN. She’s confessing everything : how she planned the burglary and got her friends to help her carry it out.

MUSIC BRIDGE

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

BRANDON: The second idiom is COME TO GRIPS WITH, COME TO GRIPS WITH.

TRANG: COME TO GRIPS WITH có nghĩa là trực diện và hiểu thấu một vấn đề.

Một trong các biến cố đáng kể nhất trong lịch sử Hoa kỳ là vụ tấn công của quân khủng bố tại nước Mỹ hôm 11 tháng 9 năm 2001. Một sử gia chia xẻ nhận xét của ông về ngày này như sau:

BRANDON: On September 11, 2001, three planes were overtaken by terrorists. Their dramatic crashes into buildings resulted in the deaths of nearly 3,000 people. In some ways, Americans have COME TO GRIPS with how that day changed the country forever. But it remains a difficult experience for many to deal with.

TRANG: Vào ngày 11 tháng 9 năm 2001, ba chiếc máy bay Mỹ đã bị quân khủng bố cưỡng đoạt rồi đâm thẳng khủng khiếp vào các tòa nhà khiến gần 3,000 người bị thiệt mạng. Về một phương diện nào đó dân chúng Mỹ đã thấu hiểu được rằng ngày hôm đó đã vĩnh viễn thay đổi nước này. Nhưng đối với nhiều người Mỹ, kinh nghiệm này vẫn là điều khó chấp nhận.

OVERTAKE là chiếm đoạt, cưỡng đoạt, và TERRORIST là quân khủng bố. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: On September 11, 2001, three planes were overtaken by terrorists. Their dramatic crashes into buildings resulted in the deaths of nearly 3,000 people. In some ways, Americans have COME TO GRIPS with how that day changed the country forever. But it remains a difficult experience for many to deal with.

TRANG: Nhiều người trong chúng ta thường có thành kiến đối với những gì chúng ta không biết rõ hay không có dịp tiếp xúc. Đó cũng là trường hợp của một ông tên George.

BRANDON: George had always held a low opinion of immigrants. One day he was driving to work when a truck hit his car and knocked him unconscious. He awoke to find that he’d been rescued by a woman who’d grown up in Mexico. That’s when he CAME TO GRIPS WITH his prejudice. It was time to face his dislike of people he didn’t really know.

TRANG: Từ trước đến nay ông George vẫn không coi trọng người di dân. Một hôm ông đang lái xe đi làm thì bị một xe vận tải đụng phải khiến ông bất tỉnh. Khi ông tỉnh dậy, ông thấy ông đã được một phụ nữ cứu ông. Bà này sinh trưởng ở nước Mehico. Đó là lúc ông đương đầu với thành kiến của ông. Đã đến lúc ông phải đối diện với việc ông ghét bỏ những người mà ông thực sự không biết họ.

IMMIGRANT là di dân, dân nhập cư, TO RESCUE là cứu giúp, giải thoát, và PREJUDICE là thành kiến. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: George had always held a low opinion of immigrants. One day he was driving to work when a truck hit his car and knocked him unconscious. He awoke to find that he’d been rescued by a woman who’d grown up in Mexico. That’s when he CAME TO GRIPS WITH his prejudice. It was time to face his dislike of people he didn’t really know.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là COME CLEAN nghĩa là thú thật điều gì mà trước đây mình muốn giữ kín, và hai là COME TO GRIPS WITH nghĩa là giáp mặt hay giải quyết một vấn đề. Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
XS
SM
MD
LG