Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 27 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.
The two idioms we’re learning today are EAT LIKE A HORSE and TIGHTEN ONE’S BELT.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là EAT LIKE A HORSE và TIGHTEN ONE’S BELT.
Mai Lan and Mike are at a supermarket. They’re shopping for groceries. They’re buying food for the whole week, not for themselves, but for Mike’s parents. His mother has been sick with a rather severe cold and can’t leave the house for a few days. When she gets well, she’ll do the shopping herself.
Mai Lan và Mike ở chợ siêu thị. Họ đang mua thực phẩm. Họ mua thức ăn cho cả tuần, không phải cho họ mà cho Ba má của Mike. Má Mike bị cảm khá nặng, không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Khi bà khỏe, bà sẽ tự đi mua hàng.
MAI LAN: Mike. This is really a supermarket. It’s truly super! So big, so many items in so many aisles! Let’s go to the produce section first.
Mike. Đây đúng là siêu thị. Lớn quá ! Rộng lớn, nhiều hàng hóa, nhiều dẫy hàng. Ta đến khu rau trái trước hết nhé.
MIKE: As you wish.
Chiều ý cô.
MAI LAN: Look at the color-coded display. Shades of red from strawberries, raspberries, apples, oranges; shades of yellow: bananas, cantaloupes; green: honeydews, kiwis! They look tasty!
Nhìn cách trình bầy theo mầu sắc kìa. Các sắc đỏ : dâu strawberries, raspberries, táo, cam ; vàng : chuối, dưa cantaloupe ; xanh : dưa honeydew, quả kiwi. Nhìn là thấy ngon.
MIKE: Well Mai Lan, your description makes my mouth water.
Ồ Mai Lan. Cô tả làm tôi chảy nước miếng !
MAI LAN: Don’t they look appetizing? And the vegetables: broccoli, sweet potatoes, various types of onions, kales… Do you know they are called power food? They provide excellent nutrients!
Trông ngon không ? Các loại rau nữa là : bông cải xanh broccoli, khoai lang, các loại hành, cải xoắn… Anh có biết là các loại rau củ này được gọi là thực phẩm cho sức mạnh, có nhiều sinh tố hạng nhất.
MIKE: I’m glad you’re telling me. Let’s pick up a few vegetables, then go to the meat and seafood section.
Cô cho biết như thế tốt lắm. Ta lấy vài thứ rau rồi sang khu thịt và hải sản nhé.
MAI LAN: Look at these cuts of beef, veal and lamb. We can tell these are quality controlled. The meats look fresh and tightly wrapped.
Nhìn những miếng thịt bò, bê, cừu. ta thấy ngay có bảo đảm chất lượng. Thịt trông tươi, gói từng miếng kỹ lưỡng.
MIKE: Don’t forget to look at the price. Some cuts can be really expensive. Here, fillet mignon $39 a pound!
Đừng quên nhìn giá. Có những lát đắt lắm. Đây thăn bò fillet mignon $39 đô la một pound, tức là khoảng 450g !
MAI LAN: Your brother Bill can have a whole pound of fillet mignon in one meal, can’t he? There goes $40, then there must be vegetables and desserts, too.
Em anh, Bill, có thể ăn nguyên nửa ki lô fillet mignon trong một bữa, phải không ? Thế là 40 đô la, còn thêm rau và tráng miệng nữa !
MIKE: Yes, he eats like a horse! He’s a big and growing boy. My parents feed him well, but they can’t afford to feed him like that every day!
Đúng. Nó ăn như hổ. Nó to con và đang lớn. Ba má tôi cho nó ăn đầy đủ, nhưng không thể cung phụng thức ăn như thế hàng ngày.
MAI LAN: He eats like a horse means he eats a lot of food all the time, right? In my culture, we say “he eats like a tiger”!
Nó ăn như ngựa nghĩa là ăn nhiều lắm phải không ? Trong văn hóa của tôi thì nói “ăn như hổ” !
MIKE: I guess that makes more sense. Tigers eat a lot, but horses eat all day!
Tôi nghĩ là nói thế đúng hơn. Hổ ăn nhiều, tuy nhiên ngựa ăn cả ngày.
MAI LAN: If we buy whatever we like, we may end up paying a very big bill!
Nếu ta mua bất cứ cái gì ta muốn thì sau cùng phải trả nhiều tiền lắm đấy.
MIKE: That’s why we have to think and compromise. We want a big house, a good car, fashionable clothes, expensive jewelry, etc. Can we afford them all?
Vì vậy ta phải tính toán và làm sao cho hòa hợp. Ta muốn mua nhà to, xe tốt, quần áo đẹp, nữ trang đắt tiền… Làm sao ta có thể mua được tất cả ?
MAI LAN: You’re so right!
Anh nói đúng.
MIKE: My mom says right now we need to tighten the belt because…
Má tôi nói bây giờ mình phải tighten the belt vì…
MAI LAN: Mike, stop. Did you say “tighten the belt”? You mean…
Mike, ngừng lại. Anh nói “tighten the belt”, nghĩa là…
MIKE: Tighten T-I-G-H-T-E-N the belt B-E-L-T means to live on less money than usual, to lessen your spending and save.
Tighten T-I-G-H-T-E-N the belt B-E-L-T nghĩa là tiêu tiền ít đi, bớt chi tiêu và để dành, “thắt lưng buộc bụng“ đó.
MAI LAN: I always think we have to spend wisely. But why do your parents have to tighten the belt now?
Tôi luôn luôn nghĩ ta phải tiêu tiền một cách khôn khéo. Nhưng tại sao ba má anh cần phải thắt lưng buộc bụng lúc này ?
MIKE: They’re planning major renovation for their house. It’ll cost nearly all their savings. It’s about time the house is fixed up. It’s in bad shape.
Ông bà sắp sửa nhà, công tác lớn. Sẽ tốn gần hết tiền ông bà để dành. Đến lúc cần sửa rồi. Nhà cũ lắm.
MAI LAN: Then they really should tighten the belt for a good purpose. OK. Then let’s buy what they need, but not overspend.
Vậy thì ông bà thắt lưng buộc bụng là đúng, có mục đích chính xác. OK. Vậy ta mua những gì họ cần, nhưng không tiêu quá mức.
MIKE: Exactly, Mai Lan. Alright, we have the vegetables, the meats. Let me check the list to make sure we buy all the necessary items. Oh! A chocolate cake. No, no! My Dad has a sweet tooth, but he has prediabetes. No cakes! Let’s get him some healthy desserts: fruits and yoghurt!
Đúng lắm Mai Lan. OK. Vậy là ta có rau, thịt. Để tôi xem lại danh sách các món để mua cho đủ các món cần thiết. Ồ, bánh chocolat ! Không, không được. Ba tôi thích đồ ngọt, nhưng ông bị bệnh tiền tiểu đường, nhẹ thôi nhưng không được ăn bánh. Ta mua cho ổng mấy thứ tráng miệng lành mạnh như trái cây, sữa chua.
MAI LAN: Great idea, Mike. That’s it, right?
Ý kiến rất hay, Mike. Thế là đủ tất cả, phải không ?
MIKE: Yeah. The checkout line is quite long. Let’s go.
Đúng thế. Hàng người trả tiền khá dài. Ta đi nhé.
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : EAT LIKE A HORSE nghĩa là ĂN NHƯ HỔ và TIGHTEN ONE’S BELT nghĩa là THẮT LƯNG BUỘC BỤNG. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gập lại quí vị trong bài học tới.