Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 263


[Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 263 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.]

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 263. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài hôm nay chúng ta học ôn cách phát âm của vài động từ dễ phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Sau đó, ta học một số động từ như elect hay appoint (bầu làm, bổ nhiệm làm), hay call (gọi là), và xem mẫu câu thuộc loại động từ này. Thí dụ: They elected him class president=họ bầu anh ấy làm trưởng lớp. Hay trong hình thức thụ động passive voice, He was elected class president.=anh ấy được bầu làm trưởng lớp.

-Mẫu câu active voice:

Subject + verb + Direct object + complement (bổ túc từ)

They elected him class president

-Mẫu câu passive voice:

Subject + be + past participle (quá khứ phân từ) + complement

He was elected class president

Sau đây ta để ý đến chữ produce khi là danh từ nhấn mạnh vần đầu, khi là động từ nhấn mạnh vần hai. Ðể ý đến nguyên âm o trong pro.

-To produce (verb) phát âm prờ-đú-x hay prờ-đíu-x (nhấn vần hai)=sản xuất.

Produce (noun)= rau hay trái cây, phát âm prá-đu-x hay prấu-đu-x (tiếng Mỹ) hay pró-điu-x (tiếng Anh), nhấn mạnh vần đầu.

Danh từ Product: sản phẩm-- prá-đặkt.

Danh từ Production sự sản xuất, phát âm /prờ-đắk-shần/, như trong nhóm chữ production line, assembly line=sản xuất dây chuyền.

Productive /prờ-đắk-tiv/ (adjective), sản xuất nhiều, sáng tác mạnh.

Producer= nhà sản xuất (lo về tài chính một phim hay dự án).

-Cũng để ý đến âm “ay” phát âm là /ây/ khi là động từ, /e/ khi là danh từ, trong động từ pray và danh từ prayer:

To pray=/prây/ cầu; danh từ prayer (đọc là pré-ơ), lời cầu nguyện. We’ve been praying for her safe return=chúng tôi cầu cho cô ấy trở về bình yên. Father said a prayer, and then we began to eat.= Cha có lời cầu nguyện và sau đó chúng tôi bắt đầu ăn. She told her children to say the prayers before they went to sleep.= Bà ấy bảo các con bà cầu nguyện trước khi đi ngủ. Tóm lại: to pray đọc với âm /ây/, nhưng danh từ prayer đọc với âm /e/. Tương tự, to say phát âm /ây/ nhưng he says hay she says phát với âm /e/.

Vietnamese Explanation

Ở bài trước, ta đã học một loại động từ theo theo sau là một túc từ trực tiếp và một danh từ làm bổ từ complement. Ðó là loại động từ như elect (bầu làm); call (gọi là); appoint (bổ nhiệm làm), là những động từ mà người Việt học tiếng Anh dễ nhầm vì dịch thêm từ “làm” hay “là” theo sau những động từ này. Hãy xét câu: Họ bầu ông ấy làm tổng giám đốc công ty, They elected him CEO of the company (Chief Executive Officer). Mô thức của lối viết này gồm Subject + Verb + Direct Object (túc từ trực tiếp) + Complement (bổ từ). The President appointed Ms. Susan Rice as the United States ambassador to the United Nations=Tổng thống bổ nhiệm bà Susan Rice làm đặc sứ Hoa Kỳ ở Liên Hiệp Quốc. (Dùng as sau appoint someone). Hôm nay, chúng ta học thêm một mẫu câu tương tự như mẫu câu trên nhưng complement là một tính từ adjective chứ không phải là một noun. Thí dụ: He made me nervous.=anh ta làm tôi hồi hộp. S + V + DO (direct object) + C (adjective as complement)

After the checkup, the doctor found him perfectly fit.=sau khi khám sức khỏe, bác sĩ thấy anh ta hoàn toàn khoẻ mạnh. Fit là adjective làm complement cho him.

The kid is driving me crazy=đứa bé làm tôi điên đầu.

Ta sẽ học kỹ bên dưới về cách dùng những động từ này.

-To call: gọi ai là…

He called me a liar. Anh ta gọi tôi là tên nói dối. Trong câu này bổ từ complement là một danh từ noun (liar). He called me stupid.=anh ta bảo tôi là ngu ngốc (complement là một adjective). Call me foolish if you like, but I still think people are basically good.=anh muốn cho tôi là khờ khạo tuỳ anh, nhưng tôi vẫn tin là bản chất con người vốn thiện.

-To consider: coi như. His mother considered him a genius. Má anh coi anh như một thần đồng. (Complement là noun.) Mẫu câu trên có thể dùng thêm to be: Có thể viết: His mother considered him to be a genius.

They considered him an excellent choice=They considered him to be an excellent choice.=họ coi việc lựa chọn ông ta là một lựa chọn tuyệt hảo.

They considered him a strong leader=Họ coi ông ta là một nhà lãnh đạo cương quyết.

Note: Trong những thí dụ trên complement là danh từ (noun). Trong thí dụ sau đây, complement là một tính từ. Do you consider it wise to interfere? Bạn có cho can thiệp là khôn ngoan không? (consider it + adj + to + verb…) Many people considered him (to be) innocent. Nhiều người coi anh ta vô tội. Nhưng mẫu câu Many people considered that he was innocent thường dùng hơn. Xem hai cách viết cùng một ý: Do you consider long hair for men strange?= Do you consider it strange for men to let their hair grow long? Bạn có cho đàn ông để tóc dài là kỳ không?

Consider it done=Dùng thay vì nói “yes”. Would you ask him to call me this afternoon? –Consider it done. Anh hãy bảo anh ta gọi cho tôi chiều nay nhé? --Dạ, chắc chắn tôi sẽ bảo anh ta. Consider + it + past participle.

To presume=consider, coi như.

In the United States a man is presumed (to be) innocent until he is proven/proved guilty [presumption of innocence].= Ở Hoa-Kỳ một người coi như vô tội cho đến khi biện lý đưa ra bằng chứng là phạm tội. She is missing and presumed dead.=cô ta bị mất tích và được coi như chết rồi.

-To believe

The jury believed her innocent=bồi thẩm đoàn tin là bà ta vô tội.= The jury believed her to be innocent. [Câu sau đây dùng thường hơn: The jury believe that she was innocent.]

She was believed to belong to a revolutionary organization=người ta tin là bà ta thuộc một tổ chức cách mạng.

-Identified as, regard someone as

The metal was identified as gold.

Kim loại (sau khi xét) được nhận ra là vàng.

To regard theo sau bởi as:

The book is till regarded as the authority on the subject=cuốn sách vẫn còn được coi như cuốn sách có uy tín về vấn đề ấy.

Hemingway was widely regarded as one of the best writers in the nineteen-twenties.=Hemingway đưọc coi như một trong những văn sĩ nhiều người hâm mộ nhất trong thập niên 20s (1920-1929).

We all regarded him as an expert marksman.=chúng tôi đều coi anh ta là một tay thiện sạ.

The police no longer regarded him as being dangerous=cảnh sát không còn coi anh ta là nguy hiểm.

-designate as

The park has been designated as a wildlife refuge.=công viên được chỉ định làm vùng nương náu của các loại cầm thú hoang dã.

-To find, think, feel (theo sau bởi it + to + verb…)

I find it difficult to concentrate when the television is on=tôi thấy khó chú tâm khi máy truyền hình mở lớn. (find+ it+ to + verb + clause)

Find + Direct object + complement (adjective)

He found the class on electronics challenging=anh ta thấy lớp học về điện tử khó. Found+ DO+ complement (adjective)

I found her comments offensive=tôi thấy lời nói của cô ta làm xúc phạm đến tôi.

Lots of women I know find him attractive.=Nhiều cô tôi biết thấy anh ta dễ mến.

They all felt the plan to be unwise.=họ đều cảm thấy kế hoạch không thận trọng.

-identified as

The suspect was identified as Robert Smith.=kẻ tình nghi được nhận dạng là Robert Smith.

Vietnamese Explanation

Bây giờ ta hãy ôn lại những chữ đã học bằng cách tập đặt câu.

-Anh đừng coi tôi là ngu. Tôi thông minh hơn anh tưởng.=> Don’t call me stupid. I’m smarter than you think.

-Sau khi thử DNA, mà kết quả giải tội anh, toà coi anh ta vô tội.=>After the DNA test, which exonerated him of all charges, the court considered him innocent.

-Năm 1981, Tổng thống Reagan đề cử bà Sandra Day O’Connor làm thẩm phán Tối Cao Pháp Viện Hoa Kỳ.=> President Reagan nominated Sandra Day O’ Connor as Asssociate Justice to the Supreme Court in 1981.

-Họ chọn Jim làm kỹ sư mới =>They chose Jim as the new engineer.

-Sau cơn bão, vùng ấy được chỉ định làm vùng bị tai ương nặng để hội đủ điều kiện nhận trợ cấp của chính phủ liên bang. =>After the storm the region was designated a disaster area to qualify for federal emergency assistance.

-Họ vinh danh bà làm giáo sư gương mẫu trong năm.=> They named her teacher of the year.

Tóm lại: Những động từ kể trên trong tiếng Việt thường đi theo chữ “làm” như “chọn làm” “bầu làm”, khi đổi sang tiếng Anh dùng động từ elect hay choose theo sau là một direct object rồi một complement. Ðừng dịch chữ “làm” sang tiếng Anh. Complement có thể là noun (The police considered him a suspect; I consider him my best friend), hay một adjective (The jury found him innocent; I’ve always found him friendly). Cũng có thể theo sau bằng to be. They considered Dr. Smith to be an excellent choice. Hay có thể dùng as sau động từ regard hay appoint: The President appointed Ms. Susan Rice as the U.S. Ambassador to the United Nations. Có thể dùng mẫu câu subject + consider/find + it + adjective + to + verb. Do you consider it wise to interfere? Bạn có coi can thiệp là khôn ngoan không? They all felt the plan to be unwise.=Tất cả đều cho là kế hoạch thiếu thận trọng.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 263 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

VOA có ứng dụng mới

Xem tin tức VOA trực tiếp trên điện thoại và máy tính bảng! Ứng dụng VOA có thiết kế mới và cải thiện khả năng truy cập tin tức. Các tính năng mà bạn yêu thích trước đây được tích hợp cùng các công cụ vượt tường lửa để truy cập tin tức VOA bằng 22 ngôn ngữ.

Tải ứng dụng VOA trên App StoreGoogle Play!

VOA Express

XS
SM
MD
LG