Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 257


[Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị nên đón xem Anh ngữ sinh động số 257 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.]

Ðây là Chương trình Anh Ngữ sinh động bài 257. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta ôn lại những điểm sau đây:

- Cách phát âm những chữ thường phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Thí dụ: âm ea trong pea (hạt đậu) đọc là /i/ nhưng trong chữ peasant (nông dân) đọc là /e/. Chữ comfort (n) (sự thoải mái, sự an ủi) nhấn vần đầu (cómfort); comfortable (adj) cũng nhấn vần đầu (cómfortable). To compare=so sánh, nhấn vần nhì (compáre); comparable: có thể so sánh được, nhấn vần đầu (cómparable). Is the salary here comparable to that of other companies? =Lương ở đây có xấp xỉ như lương ở những công ty khác không?
- Số nhiều của danh từ không theo qui tắc (irregular plurals) nhất là những danh từ mượn từ tiếng Latin. Thí dụ: alumnus/alumni (cựu nam học sinh hay nam sinh viên một trường) gốc Latin; Phenomenon/phenomena (hiện tượng) gốc Hy Lạp.

Vietnamese Explanation

Nhận xét:

Ta ôn học các chữ dễ phát âm sai và do đó cũng dễ viết sai chính tả đã học trong bài 256:

Nuclear
Nuptials
Primer. We need a primer on management techniques.
Prescription. The pharmacist says I can call in to have this prescription filled.= dược sĩ bảo tôi có thể gọi điện thoại để xin mua thuốc theo toa này.
Prerogative. =đặc quyền. Congress has the prerogative to raise taxes.
Realtor.
Spurious, a spurious argument
Tenet. Individualism is the basic tenet of Western culture.
Triathlon

Vietnamese Explanation

Nhận xét : Irregular plurals (tiếp theo bài 255 và 256)
Trong tiếng Anh có một số danh từ không theo qui tắc. Ðể nhớ phải đọc nhiều lần và dùng cho quen.
(Từ số 1 đến số 5, xin xem bài 255, từ số 6 đến số 10 xem bài 256)

9b. Foot/feet (bàn chân) (oo=>ee)
Goose/geese (ngỗng)
Tooth/teeth (răng)

Louse/lice (rận) (ouse=>ice)
Mouse/mice (chuột nhắt)

Person/people (nation) (một người/một dân tộc)
Man/men (đàn ông)
Woman/women [đàn bà, số ít đọc wú-mờn; số nhiều đọc wí-mìn]

10. Số ít= số nhiều: Sheep, fish, và deer.
Sheep (cừu) a sheep=một con cừu; a herd of sheep, a flock of sheep=một đàn cừu.
Fish. (cá) We caught only a few fish. We caught three huge fish this morning.=sáng nay chúng tôi câu được ba con cá lớn. A school of fish (=a shoal of fish) swam by.=một đàn cá bơi qua. Fishes=những loài cá khác nhau. The fishes in the Mekong=các loài cá ở sông Cửu Long.
Deer (hươu). Male deer have antlers=hươu đực có sừng.
A female deer is called a doe.

Vietnamese Explanation

-Những danh từ số ít và số nhiều viết như nhau:

a series (một loạt, một dãy, một chuỗi, một đợt phát hành) The coastline was hit by a series of violent storms.=Miền bờ biển bị tàn phá bởi một đợt bão dữ dội, three series. One species (loài, giống, category). The flower looks like a species of rose. Bông hoa trông giống như một loại hồng. The Treasury Department recently released a series of new bills called Lucky money for the Lunar New Year: Bộ Ngân Khố (Tài chính) vừa phát hành một đợt tiền lì xì mới vào dịp tết Nguyên đán.

11. Danh từ gốc tiếng ngoại quốc, phần lớn là tiếng Latin:
a=> ae

Chữ formula sang số nhiều có 2 hình thức:
Formula (công thức) có hai hình thức số nhiều: formulae /fó-miu-li/ và formulas /fó-miu-lờz/

-us=>i
Stimulus=>stimuli (tác nhân kích thích). Tourism provided an important stimulus to the local economy in the Capital. Du lịch tạo một sự kích thích quan trọng cho kinh tế địa phương thuộc vùng Thủ đô.
Alumnus=>alumni /ờ -lấm-nơx/ ~ /ờ -lấm-nai/ (cựu nam học sinh hay sinh viên).
[Alumna /ơ-lấm-nơ/=>alumnae /ờ-lấm-ni/] (cựu nữ học sinh hay nữ sinh viên)

Locus=>loci. Số ít phát âm /lâu-kơx/, số nhiều phát âm /lâu-kai/ hay /lâu ki/. Southeast Asia is a major locus of economic growth. Ðông Nam Á
Châu là một địa điểm chính cho việc phát triển kinh tế. Locus=địa điểm, quĩ tích. Phân biệt: locust=cào cào, châu chấu.
Cactus=>cacti (xương rồng). Số ít đọc /kák-tợx/ số nhiều đọc /kák-tai/. Cũng dùng cactuses là một hình thức số nhiều của cactus.
Fungus=>fungi (nấm). Số ít đọc /fớng-gợx/; số nhiều /fớng-gai/ hay fớng-giai/.
Radius=>radii (bán kính, phạm vi), số ít /rấy-đi-ơx/, số nhiều /rấy-đi-ai/
Syllabus=>syllabuses hay syllabi (chương trình, giáo trình) /xí-lờ-bợx/ /xí-lờ-bai/.

-is =>es
Crisis=>crises (cuộc khủng hoảng)
Analysis=>analyses (bản phân tích)
Axis=>axes (trục)
Basis=>bases (căn bản)
Diagnosis=>diagnoses (chẩn bịnh)
Hypothesis=>hypotheses (giả thuyết). Verb: to hypothesize
Thesis=>theses (tiểu luận, trình để lấy bằng M.A. hay M.S.)

-on hay -um=>a
Criterion=>criteria (tiêu chuẩn)
Medium=>media (phương tiện). Media studies=môn báo chí học (TV, báo, internet và truyền hình.) The media=(viết có the) báo chí và các phương tiện truyền thông. Media coverage=việc loan tin của báo chí. Politicians prefer to use the medium of television.=các nhà chính trị thích dùng phương tiện truyền hình hơn. English is used as a medium of communication.=Anh ngữ được dùng như một phương tiện truyền đạt ý tưởng.
Phenomenon=>phenomena (hiện tượng)
Globalization is a phenomenon of the 21st century: Hoàn cầu hoá là một hiện tượng của thế kỷ 21.

Vietnamese Explanation

=>Nhớ là: Hai chữ cattle, police dùng ở số nhiều. The police are ready to ticket the reckless drivers.=cảnh sát sẵn sàng phạt người lái xe ẩu. [số ít: a police office, a policeman, a policewoman.] A herd of cattle=đàn bò; twenty head of cattle=20 cows=hai mươi con bò (nhớ: head và cattle không có s) . Dairy cattle=bò nuôi lấy sữa; beef cattle=bò nuôi làm thịt.

-Những danh từ chỉ môn học, dù tận cùng bằng s nhưng coi như số ít: mathematics (toán), statistics (thống kê), phonetics (ngữ âm học). phonemics (âm vị học); politics (chính trị học). Nhưng politics (số nhiều) chỉ lập trường hay quan điểm chính trị của một người. What are your politics? Danh từ news (tin tức) ở số ít: No news is good news.=không có tin gì mới lạ coi như tin tốt.

=>chữ aircraft (máy bay) là danh từ ở số nhiều không có s. An aircraft carrier=hàng không mẫu hạm. Military aircraft=máy bay quân sự. Commercial aircraft need thick concrete runways.=máy bay dân sự cần phi đạo dầy đổ bê-tông.

Review:

-What do you call a group of islands?—Archipelagos hay Archipelagoes
-If you want to ask a question in the library, whom do you ask? --a reference librarian.
-What do you call the research paper a graduate student has to write as part of the requirements for the master’s degree?-- A thesis. What is the plural form of thesis?—Theses.
-What is another word for wedding?—nuptials
-What you call a certified specialist in selling and buying houses and land?-- a realtor.
-What do you call a sporting event in which people compete in three sports: swimming, cycling and running?—triathlon
-What do you call the standard steps in a surgery?—procedure.
-What do you call a female deer?--- A doe.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 257 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

XS
SM
MD
LG