Đường dẫn truy cập

Bài 4: Will: Do you have it?


Hôm nay, chúng ta nói về một từ nghe có vẻ như rất đơn giản vì chỉ chứa 4 mẫu tự. Đó là từ will – W-I-L-L. Tiếng Việt ta thường dịch nghĩa là “SẼ.” Nhưng ta không nên lầm. Từ này là một danh từ rất mạnh và một động từ rất nặng ký.

As a verb, will requires you to do something. If you say you will take action, you have promised to do it with no excuses -- no ifs, ands or buts./Dùng như một động từ, will đòi hỏi ta phải làm một điều gì đó. Nếu nói ta sẽ có hành động, thì có nghĩa là ta đã hứa làm điều đó mà không thể nại cớ này khác được – không có “nếu”, “” hay “nhưng.”

As a noun, will is the determination to do something, demonstrating a strength or firmness of purpose. Someone who has a strong will does not give up./Dùng như danh từ, will có nghĩa là quyết tâm làm điều gì, chứng tỏ một sức mạnh và sự kiên quyết đạt được mục tiêu. Ai đó có một quyết tâm mạnh sẽ không từ bỏ ý định.

please wait

No media source currently available

0:00 0:13:34 0:00
Tải xuống

Americans often say someone who is determined has an iron will. On the opposite side, someone who has lost their will has given up. It is a very serious situation when a person has lost their will to live. These people need lots of love and support./Người Mỹ thường nói về người nào có quyết tâm là có “iron will”- nghĩa là một ý chí sắt đá. Ngược lại, người nào đã lost their will thì có nghĩa là đã mất đi quyết tâm và từ bỏ ý định. Lost – L-O-S-T là thể quá khứ của lose – có nghĩa là mất. Ta hãy nghe tiếp để hiểu rõ hơn:

It is a very serious situation when a person has lost their will to live. These people need lots of love and support./Tình huống sẽ rất nghiêm trọng nếu một người mất đi quyết tâm để sống. Nói nôm na là “không muốn sống nữa.” Những người này cần đến rất nhiều tình thương và sự khích lệ.

Will can also be a person’s choice or desire to do something. For example, do you have the will to learn the English language? If you are listening to this show, I hope your answer would be “yes, I do.”/Will còn có thể là sự lựa chọn và ý muốn làm điều gì đó. Chẳng hạn, khi tôi hỏi quý vị có ý muốn học tiếng Anh hay không? Nếu quý vị đang nghe chương trình này, tôi hy vọng câu trả lời là “có.”

But perhaps you are being forced to learn a foreign language. In this case, you can say you are studying against your will. This will make learning much more difficult./Nhưng có thể quý vị đang bị ép buộc phải học một ngoại ngữ, hay tiếng nước ngoài. Trong trường hợp này, có thể nói là quý vị đang học mà không thích thú gì, quý vị học trái với ý muốn của mình. Đó chính là ý nghĩa của thành ngữ “against your will.” Against – A-G-A-I-N-S-T có nghĩa là chống lại. Điều này sẽ làm cho việc học của quý vị khó khăn hơn nhiều.

In a perfect world, you would think that all governments represent the will of the people. But sadly, some do not. They may reflect the will of the people with the most money, power or influence./Trong một thế giới hoàn hảo, ta sẽ nghĩ là mọi chính phủ đều đại diện cho ý nguyện của nhân dân. The will of the people – people P-E-O-P-L-E là người, luôn chỉ số nhiều, ở đây có nghĩa là nhân dân hay dân chúng của một nước. Nhưng điều đáng buồn là một số chính phủ không phải thế. Họ có thể phản ánh ý muốn của những người có nhiều tiền bạc, nhiều quyền lực hay nhiều ảnh hưởng nhất.

To do something at will means to do what you want, when you want. For example, a woman could say this about a former boyfriend. “He thought he could walk in and out of my life at will. The nerve!”/Làm một điều gì đó at will có nghĩa là làm bất cứ gì mình muốn, hay khi nào mình muốn. Tiếng Việt ta thường nói là “tự ý” “tự tung tự tác.” Chẳng hạn, một người phụ nữ có thể nói về một người từng là bạn trai của mình. “Anh ta tưởng anh ta có thể muốn tự ý bước vào rồi ra khỏi cuộc đời tôi hay sao. Liều thật!”

As a noun, the word will can mean a legal document. In a will, a person states who should receive their possessions after he or she dies./Danh từ will có thể chỉ một văn kiện pháp lý, chứa đựng ý muốn của mình, ta dùng tiếng Hán Việt để gọi là ‘chúc thư.” Trong một chúc thư, người ta nói rõ ai sẽ thừa hưởng gia sản của mình sau khi mình qua đời.

There is also a document called a living will. This is a written statement. It explains a person's wishes concerning their medical treatment should they not be able to state this information themselves./Cũng còn một chứng từ gọi là living will – hay chúc thư sống. Đây là một phát biểu bằng văn bản. Nó giải thích ý muốn của một người có liên quan đến việc chữa trị y khoa trong trường hợp người này không còn khả năng đích thân khẳng định thông tin này.

Chẳng hạn như người ta có thể viết trong chúc thư sống rằng họ không muốn duy trì cuộc sống bằng máy móc để trợ sinh. Những máy móc như vậy có thể làm cho người ta tiếp tục thở và tim tiếp tục đập ngay cả khi người ta không truyền đạt được thông tin.

The next word is willpower./Từ ngữ tiếp theo là willpower.

Willpower is the personal strength you have that enables you to do something difficult. Willpower is the ability to control oneself. For example, it takes great willpower to give up cigarettes./Willpower – nghĩa là ý chí, là sức mạnh cá nhân mà người ta có để giúp mình làm được điều gì khó khăn. Đó là khả năng tự kiểm soát. Chẳng hạn như cần phải có ý chí lớn để bỏ thói quen hút thuốc lá.

To have willpower in life is important because life can be difficult./Có ý chí trong đời sống là điều quan trọng bởi lẽ đời sống có thể khó khăn.

But if you do find yourself in a difficult situation, do not give up. As they say, “Where there’s a will, there’s a way.” This saying means that having inner strength will help you overcome any problem life throws at you./Nhưng nếu lâm vào cảnh khó khăn, chớ nên lùi bước. Như trong thành ngữ “Where there’a will, there’s a way” way – W-A-Y là đường đi, là phương cách. Dịch nghĩa thành ngữ này là “Nơi nào có quyết tâm, thì sẽ có phương cách” Tiếng Việt mình có thành ngữ tương đương là “Có chí thì nên.” Thành ngữ này có nghĩa là sức mạnh nội tại sẽ giúp ta khắc phục mọi vấn đề ta vấp phải trong cuộc sống.

Even with willpower, life can present you with many difficult situations. For example, being in a battle of wills can be difficult. A battle of wills is when two people or groups are equally determined to get what they want. A battle of wills can get very heated./Ngay cả với ý chí, cuộc sống có thể đặt ta trong nhiều tình huống khó khăn. Tỷ như, khi ta bị đặt vào một cuộc đấu tranh về ý chí – a battle of wills; battle – B-A-T-T-L-E là trận đánh, hay cuộc đấu tranh. A battle of wills chỉ khi hai người hay hai nhóm đều có quyết tâm như nhau muốn đạt được điều mình muốn. Một cuộc đấu tranh ý chí như thế có thể trở nên rất sôi nổi.

But if you find yourself in a battle of wills, remember you have the free will to walk away./Nhưng nếu ta nhận thấy mình đang lâm vào một cuộc đấu tranh ý chí, hãy nhớ là ta có quyền tự do về ý chí để thoát ra.

Free will is a person’s freedom to choose for themselves. It is the power of acting without the help of God or luck. A common word we use for this concept is self-determination./Free will; free- F-R-E-E là tự do, free will hay ý chí tự do là quyền của một người được chọn cho chính mình. Đó là quyền được hành động không cần sự giúp đỡ của Thượng đế hay may mắn. Một từ ngữ nữa được dùng để chỉ khái niệm này là self-determination; self – S-E-L-F là tự mình; determination D-E-T-E-R-M-I-N-A-T-I-O-N là quyết định. Self-determination là quyền tự quyết.

Sau đây là tóm lược các từ và thành ngữ trong bài học hôm nay:

Willdùng kèm theo động từ, có nghĩa là “sẽ” bày tỏ quyết tâm làm việc gì.

Willdanh từ, có nghĩa là quyết tâm, là ý muốn

Iron will ý chí sắt đá

Lost your will mất quyết tâm, mất ý chí

Against your willtrái với ý muốn

Will of the people – ý dân

At willTự ý

Willdanh từ còn có nghĩa là chúc thư

Living willlà chúc thư sống, ghi nhận ý muốn của mình trong trường hợp bị bệnh nặng muốn được chữa trị ra sao.

Willpowerdanh từ, là ý chí

Where there’s a will, there’s a waythành ngữ ý nói “có chí thì nên.

A battle of willscuộc đấu tranh ý chí

Free will – hay self-determination, ý chí tự do, quyền tự quyết.

Đến đây kết thúc bài học “Words and Their Stories.” Xin hẹn quý vị trong bài học kỳ tới.

XS
SM
MD
LG