Đường dẫn truy cập

Bài 2: Touch – One Word, Many Uses


Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số cách dùng và thành ngữ chứa từ “TOUCH” – T-O-U-C-H

Touch – có nghĩa là sờ, chạm, hay xúc giác, thuộc một trong năm giác quan của chúng ta. Đó là ngôn ngữ duy nhất trước khi ra đời – khi ta phát triển trong bụng mẹ. Sau này, xúc giác rất quan trọng khi chúng ta là những đứa trẻ học hỏi về thế giới. Ta sẽ tìm hiểu một số thành ngữ có chứa từ “TOUCH”

Reunions are a great time to touch base or stay in touch with people in your past. Today, come with us as we visit an imaginary college reunion and learn some touchstone expressions./Những cuộc họp mặt là lúc để thiết lập liên lạc với giữa liên lạc với mọi người quen trước đây. Hôm nay chúng ta đến dự một cuộc họp mặt cựu sinh viên để tìm hiểu một số thành ngữ cơ bản.

Trong phần mở đầu này, hãy để ý một số từ và thành ngữ.

Reunion – R-E-U-N-I-O-N ở đây là cuộc họp mặt, cuộc tái ngộ giữa những người lâu ngày không gặp nhau. touch base – base B-A-S-E, nghĩa là cơ sở. Thành ngữ touch base có nghĩa là thiết lập hay duy trì cơ sở liên lạc. Thành ngữ tương tự là stay in touch – stay S-T-A-Y là giữ, hay ở lại. Touchstone, T-O-U-C-H-S-T-O-N-E, nghĩa đen là một loại đá đen rất cứng dùng để thử vàng; nghĩa bóng là tiêu chuẩn, hay chuẩn mực để phán xét. Dùng như tính từ, thì có nghĩa là cơ bản, hay quan trọng. Ta nghe tiếp phần giới thiệu bối cảnh:

It has been 10 years since a group of friends left college. Many of them have been out of touch with each other. But others have stayed in touch./10 năm đã trôi qua sau khi một nhóm bạn rời khỏi đại học. Nhiều người đã mất liên lạc với nhau. Những một số người còn giữ liên lạc.

please wait

No media source currently available

0:00 0:13:00 0:00
Tải xuống

Bây giờ ta hãy nghe câu chuyện giữa anh Michael và cô Rachel.

"Michael, hello! How are you?"/“Chào Michael, anh có khỏe không?”

"Hi, Rachel! I’m well!"/“Chào Rachel, tôi khỏe.”

"It has been a long time."/“Lâu quá mới gặp nhau.”

"It has! I can’t believe we graduated college 10 years ago. It still feels like yesterday."/“Phải rồi. Không thể tưởng được là mình tốt nghiệp đã 10 năm rồi. Tưởng chừng như mới hôm qua ấy nhỉ.”

"I know. It will be so nice to see old friends. I’ve stayed in touch with many. Have you?"/“Đúng thế. Gặp lại bạn cũ chắc sẽ vui lắm. Tôi vẫn còn liên lạc với nhiều người. Anh thì sao?”

Trong câu trả lời cuối cùng, Rachel đã sử dụng thành ngữ stay in touch – giữ liên lạc.

Ta hãy nghe câu trả lời của Michael:

"No. When I moved across the country, I lost touch with most of the people we graduated with."/“Không, tôi di dời hết chỗ này đến chỗ khác, tôi đã mất liên lạc với hầu hết những người cùng tốt nghiệp với chúng ta.”

Trong câu này, ta thấy thêm một thành ngữ với từ touch – lost touch. Lost – L-O-S-T là thì quá khứ của lose, có nghĩa là mất. Lost touch – đã mất liên lạc.

Rachel nói tiếp:

"Well today, you can touch base with familiar faces. Speaking of familiar faces, there’s Steve. He looks exactly the same."/“Vậy thì hôm nay, anh có thể lập lại liên lạc với những gương mặt thân quen. Nói về gương mặt thân quen. Có Steve. Anh ấy trông y như trước.”

Thành ngữ touch base chị Rachel sử dụng đã được giải thích ở đầu bài. Ý nói cuộc hội ngộ lần này là dịp để anh Michael lập lại liên lạc với các bạn cũ.

"Steve. I wonder if he’s still as touchy as he was in college. He would get angry over the smallest comment."/“Steve ấy à. Không biết anh ấy còn dễ xúc động như trước hay không. Anh ấy thường nổi giận vì một lời bình phẩm nhỏ nhặt nhất.”

"I actually worked with him on a project recently and he’s not that sensitive anymore. Marriage, however, is a touchy subject. His wife just left him. So, don’t bring that up."/“Tôi vừa làm việc với anh ấy trong một dự án mới đây thôi và anh ấy không đến nỗi nhạy cảm như thế nữa. Tuy nhiên, hôn nhân là một vấn đề nhạy cảm. Vợ anh ấy vừa bỏ anh ấy. Vậy chớ có đề cập đến vụ ấy đấy nhé.”

Rachel vừa sử dụng một số từ ngữ đáng chú ý. Sensitive- S-E-N-S-I-T-I-V-E có nghĩa là nhạy cảm. Từ tương đương là touchy – T-O-U-C-H-Y.

"Got it. Hey, look. Dana came! I haven’t seen her in years!"/“Tôi nhớ rồi. Kìa. Dana đã đến rồi. Đã nhiều năm tôi không gặp chị ấy.”

"I’m so happy to see her. She was in a really serious car accident last month."/“Tôi rất mừng được gặp chị ấy. Chị ấy đã gặp một tai nạn xe hơi nặng hồi tháng trước.”

"Really? That sounds awful."/“Vậy ư? Nghe ghê quá.”

"Yeah, it was touch-and-go for a couple of weeks. Doctors were not sure if she would survive."/“Vâng, tình trạng nguy ngập đã kéo dài vài tuần. Các bác sĩ không chắc chị ấy có qua khỏi không.”

Trong câu này, có một thành ngữ là touch-and-go, nghĩa đen là chạm vào rồi đi. Nhưng ở đây touch-and-go có nghĩa là tình trạng rất nguy ngập, hiểm nghèo.

"Oh, wow. I’ve been so out-of-touch with this group. Well, I’m glad to see she is OK. I cannot believe it -- Anthony came! I thought he was overseas."/“Trời ơi, quả là tôi đã bặt tin nhóm này, Thật mừng được thấy chị ấy không sao. Tôi không thể tin được. Kìa có cả anh Anthony! Tôi tưởng là anh ấy ở nước ngoài.”

Trong câu vừa rồi, anh Michael đã dùng thành ngữ out of touch – out O-U-T, of – O-F, nghĩa đen là không tiếp xúc, nhưng thành ngữ out of touch ở đây có nghĩa là không được tin tức của ai đó, ta thường nói la bặt tin hay bặt vô âm tín.

"Anthony. I hope he has grown up in the past 10 years."/“À anh Anthony. Tôi mong là anh ấy đã trưởng thành hơn trong 10 năm qua.

"What do you mean?"/“Ý chị muốn nói sao?”

"Anthony was always a little too touchy-feely - always touching women too much in a really strange way. I actually had to hit his hand once!"/“À, Anh Anthony lúc nào cũng tỏ vẻ âu yếm một cách hơi quá đáng – va chạm phụ nữ một cách thật là kỳ cục. Có lần tôi đã phải đập vào tay anh ấy.”

Rachel đã dùng thành ngữ touchy-feely – touchy –T-O-U-C-H-Y; feely – F-E-E-L-Y, có nghĩa là tỏ vẻ âu yếm quá mức, thường là bằng cách va chạm hay ôm ấp gây lúng túng cho người khác.

"Well, I’m a guy. So, I never knew his touchy-feely side."/“Tôi là đàn ông, nên không hề biết cái khoản âu yếm của anh ấy.”

"That is a good thing. I see Natasha is here. She just wrote a book about her work as a midwife. Book reviewers have called it a touching story. She is said to have a magic touch when it comes to helping women give birth."/“Đó là điều tốt. Tôi thấy Natasha đã đến rồi kia. Chị ấy vừa viết một cuốn sách về công việc làm nghề cô mụ của chị ấy. Những nhà điểm sách gọi đó là một câu chuyện cảm động. Nghe nói chị ấy có tài đặc biệt giúp các bà lúc sinh nở.”

Rachel đã dùng một thành ngữ với từ touch là magic touch. Magic – M-A-G-I-C là thần kỳ. Khi nói ai đó có magic touch, thì có nghĩa là có khả năng, hay tài đặc biệt làm một việc gì đó.

"Good for her. And I see she is still married to Gregory. He is also doing well -- in publishing, I believe. He is said to have the Midas touch. Every book deal he touches turns to gold."/“Hay quá. Tôi thấy chị ấy vẫn còn ở với anh Gregory. Anh ấy cũng làm ăn rất khấm khá trong ngành xuất bản thì phải. Nghe nói anh ấy rất tài làm ra tiền. Mọi thương vụ sách mà anh ấy đụng đến đều biến thành vàng.”

Anh Michael vừa sử dụng một thành ngữ nữa có từ touch là Midas touch.

Midas là tên một vị vua trong thần thoại cổ Âu châu, có tài biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng. Khi nói ai có midas touch, thì có nghĩa là người đó có tài làm ra tiền.

"I could use a little of his Midas touch. With the economy in such a touchy state, it would be helpful if everything I touched turned to gold."/“Giá mà tôi có được một chút tài của anh ấy. Với nền kinh tế trong tình trạng dễ biến động này, thì sẽ tốt biết bao nếu mọi thứ sờ vào biến thành vàng.

"I hear you. Well, let’s join the party!"/“Tôi hiểu. Thôi, mình hãy vào tiệc đi.”

Trong câu vừa rồi, chị Rachel đã dùng một tính từ của touch là touchy. Như trong touchy-feely, touchy có nghĩa là dễ xúc động, dễ biến động,

Tóm lại, trong câu chuyện kỳ này, chúng ta đã gặp một số thành ngữ có chứa từ “touch”

touch base hay stay in touch – thiết lập liên lạc hay giữ liên lạc

lost touch – mất liên lạc

touchstone – danh từ để chỉ một thứ dùng để phán đoán về phẩm chất của những thứ khác.

touchy – tính từ để tả bản chất dễ bị tổn thương hay bực bội vì những điều mà mọi người nói hay nghĩ về mình

touchy-feely –bày tỏ cảm xúc hay sự thân thiện một cách công khai hay quá đáng

touch-and-go - tình trạng rất nguy ngập, hiểm nghèo

out of touch – không được tin tức, bặt tin ai

Midas touch –cụm từ chỉ một khả năng lạ lùng có thể làm ra tiền trong mọi thương vụ

Và câu chuyện diễn ra nhân một cái reunion – cuộc họp mặt hay tái ngộ, tức là một dịp tụ họp được tổ chức với những người lâu không gặp nhau.

Đến đây đã kết thúc bài học “Words and Their Stories.” Xin hẹn quý vị trong bài học kỳ tới.

XS
SM
MD
LG