Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 53. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Đầu đề của bài học hôm nay là The Harris Family, Gia Đình Ông Bà Harris. Bài học hôm nay ôn lại về ngôn ngữ dùng để tả công việc và gia đình. This unit reviews the language of jobs and family.
Jobs=công việc.
Family=gia đình.
Show=buổi diễn xuất.
In a later show=trong một buổi trình diễn sau này.
Chúng ta sẽ học về Possessive case=chủ hữu cách, nghĩa là cách dùng ‘s để chỉ chữ của; thí dụ: Bob’s wife=vợ của Bob.
Sandra’s husband=chồng của Sandra.
My daughter’s name is Collette=tên [của] con gái tôi là Collette.
My son’s name is John=tên [của] con trai của tôi là John.
[Sẽ nói thêm về possessives ở phần khác]
Introduce my wife=giới thiệu nhà tôi.
I teach piano>=tôi dạy môn dương cầm.
Phân biệt: I play the piano=tôi chơi đàn dương cầm.
Post office=sở bưu điện.
postal worker=nhân viên sở bưu điện.
Người đưa thư gọi là mailman hay postman nhưng nay có cả phụ nữ cũng đưa thư nên ta dùng chữ mail carrier để chỉ người đưa thư. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you?
Kathy: Good. How are you doing?
Max: Just great. Who’s our guest today?
Kathy: Today we have two guests. Our guests are Bob and Sandra Harris.
Max: I remember Mr. Harris.
Kathy: Well, Sandra is his wife. And in a later show, we’re going to meet his two children.
Max: And what are we going to talk about?
Kathy: Today Bob and Sandra are going to talk about their jobs and their family.
MUSIC Vietnamese Explanation Language focus. Repeat with a Beat: Sandra’s Bob’s wife.
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe và lập lại. Xin để ý đến hình thức của sở hữu cách. Trong nhóm chữ Bob’s wife, để ý đến âm /z/ trong Bob’s wife, Sandra’s husband. Nhưng trong câu My wife’s name is Sandra, thì để ý đến âm /s/ trong chữ wife’s. CUT 2 Larry: Listen and repeat.
Max: wife.(pause for repeat)
Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat)
Max: Who is Bob’s wife?(pause for repeat)
Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat)
Max: husband.(pause for repeat)
Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat)
Max: Who is Sandra’s husband?(pause for repeat)
Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là phần phỏng vấn - Interview: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette. Sandra and Bob talk about their jobs and family: Sandra và Bob Harris nói về công việc và gia đình của họ.
Sandra is a music teacher and Bob works at the post office: Sandra là giáo sư dạy nhạc và Bob làm ở sở bưu điện.
My wife’s name is Sandra= tên nhà [vợ] tôi là Sandra.
I’m a music teacher= tôi là giáo sư dạy nhạc.
I teach piano=tôi dạy môn dương cầm.
I teach at home= tôi dạy ở nhà.
Possessives=Chủ hữu cách. Tóm tắt cách dùng:
1. Singular nouns [danh từ ở số ít]=thêm ’s: The girl’s hat [nón của cô gái]; Bob’s wife [vợ ông Bob]; Gary’s tips [lời mách giúp của Gary]; today’s interview [cuộc phỏng vấn hôm nay].
2. Plural nouns [danh từ ở số nhiều]= chỉ thêm apostrophe, không thêm s, nếâu danh từ số nhiều đã tận cùng bằng s: the ladies’ handbags [túi xách tay của quí-bà]; the boys’ games [trò chơi của con trai], babies’ books=sách truyện của trẻ thơ; Presidents’ Day=ngày lễ sinh-nhật các tổng thống; April Fools’ Day=ngày cá tháng tư .
3. Tên người: có hai trường hợp: nếu tên người tận cùng bằng s, thì vẫn thêm ‘s khi sang sở hữu cách: thí dụ: Dickens’s novels [tiểu thuyết của văn sĩ Dickens]; hay Burns’s poems [thơ của thi-sĩ Robert Burns.] Nhưng những tên cổ tận cùng bằng s thì chỉ thêm apostrophe mà thôi. Thí dụ: Confucius’ teachings=lời dạy của Khổng tử; Socrates’ last days=những ngày cuối cùng của nhà hiền triết Sô-crat.
4. Nếu danh từ tận cùng bằng âm /s/ thì chỉ thêm apostrophe thôi. Thí dụ: For conscience’ sake—vì lương tâm [conscience tận cùng bằng âm /s/ nên không cần thêm “s”]; tương tự: class’ responsibility=trách nhiệm của lớp học.
5. Nhưng: a play of Shakespeare’s - một vở kịch trong những vở kịch của Shakespeare; a friend of David Russell’s - một người bạn trong số những người bạn của David Russell. Thêm ‘s sau tên người trong hai trường hợp này dù trước đó đã có từ o-f.
6. Để ý mấy từ ngữõ: An hour’s wait=chờ lâu một giờ; five dollars’ worth =đáng giá 5 mỹ kim; everybody’s dream=giấc mộng của mọi người.
Xin nghe phần phỏng vấn. Phần tiếp theo, quí vị nghe và lậïp lại. CUT 3 Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today are Bob and Sandra Harris. Hi Bob.
Bob: Hi Kathy. Kathy, I’d like to introduce my wife, Sandra.
Kathy: Hi, Sandra.
Sandra: Hello, Kathy. I’m pleased to meet you.
Kathy: I’m pleased to meet you too. Sandra, this is your first time on our show.
Sandra: That’s right.
Kathy: Tell us a little about yourself.
Sandra: Well, as you know, we live in Florida.
Kathy: In Miami.
Sandra: That’s right. We live in Miami.
Kathy: What do you do?
Sandra: I’m a music teacher. I teach piano.
Kathy: Do you teach at a school?
Sandra: No, I don’t. I teach at home. My students come to our house.
Kathy: What about you, Bob? What do you do?
Bob: I work at the post office. I’m a postal worker.
Kathy: Tell us about your family, Sandra.
Sandra: Well, we have two children, a boy and a girl. Our daughter’s name is Collette. Our son’s name is John.
Kathy: Thank you, Sandra and Bob. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English.
MUSIC Language Focus. Listen with Music: My wife’s name is Sandra.
Larry: Listen and repeat.
Max: Sandra.
Bob: My wife’s name is Sandra.(pause for repeat)
Max: Collette.
Bob: Our daughter’s name is Collette.(pause for repeat)
Max: Bob.
Sandra: My husband’s name is Bob.(pause for repeat)
Max: John.
Sandra: Our son’s name is John.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Kathy phỏng vấn Bob và Sandra Harris.
Bob and Sandra talk about their children.=Bob và Sandra nói về các con của hai người.
Their daughter, Collette, is eighteen years old.=Con gái của ông bà ấy, tên là Collette, mười tám tuổi.
Their son, John, is sixteen years old.=Con trai của ông bà ấy, tên là John, mười sáu tuổi.
High school= trường cao trung; từ lớp 9 đến hết lớp 12.
Hobby sở thích riêng, trò tiêu khiển [số nhiều, hobbies].
gymnastics= Thể dục thẩm mỹ như nhẩy xà.
What do they like to do?= Họ thích làm gì?
Collette is studying violin=Collette học môn vĩ cầm. CUT 4 Interview 2: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette.
Larry: Interview.
Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. Can you tell me some more about your children? How old are they?
Sandra: Well, our daughter, Collette, is eighteen.
Bob: Our son, John, is sixteen. They’re both in high school.
Kathy: What are their hobbies? What do they like to do?
Sandra: John loves gymnastics.
Kathy: Gymnastics?
Bob: Yes. And Collette is studying violin.
Kathy: So she likes music?
Bob: That’s right.
Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ là phần Language Focus.
Khi nghe tiếng chuông, quí vị trả lời các câu về liên hệ gia đình Sandra và Bob Harris.
Tập dùng thể chủ hữu possessive case ‘s như Bob’s wife=vợ ông Bob. Lưu ý đến câu John is Bob and Sandra’s son=John là con trai của Bob và Sandra [chỉ có ‘s sau Sandra]. [‘s--đọc là apostrophe s –phát âm là /z/ trong Sandra’s son, nhưng trong nhóm chữ Collette’s brother hay last week’s question thì ‘s đọc là /s/.]
CUT 5 Language Focus. Listen with Music.
Larry: Listen and answer. Listen for the bell then say your answer.
Max: Who is Bob’s wife?(ding)(pause for answer)
Max: Sandra...is Bob’s wife.(short pause)
Max: Who is Sandra’s husband?(ding) (pause for answer)
Max: Bob...is Sandra’s husband.(short pause)
Max: Who is Bob and Sandra’s son?(ding) (pause for answer)
Max: John...is Bob and Sandra’s son.(short pause)
Max: Who is their daughter?(ding) (pause for answer)
Max: Collette...is their daughter.(short pause)
Max: Who is Collette’s brother?(ding) (pause for answer)
Max: John...is Collette’s brother.(short pause)
Max: Who is John’s sister?(ding) (pause for answer)
Max: Collette...is John’s sister.(short pause)
MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ đến phần điện thư e-mail về gia đình người Mỹ. Do most Americans have two children? Có phải phầân lớn người Mỹ có hai người con không? Many Americans have one or two children. Nhiều người Mỹ có một hay hai người con. Quí vị tập dùng ba chữ là MOST=hầu hết, phần lớn; MANY=nhiều, và SOME=một vài.
CUT 6 Larry: E-mail.
Kathy: We’re back with Bob and Sandra Harris. Now let’s look at our e-mail. We have an e-mail from Carmen in Mexico City. Her question is: Do most Americans have two children?
Sandra: Well, many American families have one or two children. Some families have three children, or more.
Bob: And some American families have no children.
Kathy: Thank you.
MUSIC Language Focus: Listen and repeat: Most, some.
Larry: Listen and repeat.
Max: Most.
Max: Do most American families have two children?(pause for repeat)
Max: Many.
Max: Many American families have one or two children.(pause for repeat)
Max: Some.
Max: Some families have three children, or more.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ quí vị nghe mục Đàm thoại hằng ngày - Daily Dialog: A Telephone Invitation, trong đó Holly gọi điện thoại rủ Sue đi xem phim cuối tuần.
A movie=phim, ci-nê. [số nhiều, movies
How often do you go to the movies?= bao lâu bạn thường xem đi xem ci-nê một lần?]
What are you doing this weekend?=cuối tuần này bạn làm gì?
Would you like to go to a movie?= Bạn muốn đi coi ci-nê không?
I’d love to= tôi muốn lắm.
Xin nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 7 Daily Dialog: A Telephone Invitation: Part 1.
Larry: Daily Dialog: A Telephone Invitation (Part 1)
Larry: Listen to the conversation.[Tiếng điện thoại reo và trả lời]
Sue: Hello?(short pause)
Holly: Hi, Sue.(short pause)
Sue: Oh, hi Holly.(short pause)
Holly: What are you doing this weekend?(short pause)
Sue: Not much.(short pause)
Holly: Would you like to go to a movie?(short pause)
Sue: A movie? Sure, I’d love to.(short pause)
Holly: Great!(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation
Family=gia đình.
Show=buổi diễn xuất.
In a later show=trong một buổi trình diễn sau này.
Chúng ta sẽ học về Possessive case=chủ hữu cách, nghĩa là cách dùng ‘s để chỉ chữ của; thí dụ: Bob’s wife=vợ của Bob.
Sandra’s husband=chồng của Sandra.
My daughter’s name is Collette=tên [của] con gái tôi là Collette.
My son’s name is John=tên [của] con trai của tôi là John.
[Sẽ nói thêm về possessives ở phần khác]
Introduce my wife=giới thiệu nhà tôi.
I teach piano>=tôi dạy môn dương cầm.
Phân biệt: I play the piano=tôi chơi đàn dương cầm.
Post office=sở bưu điện.
postal worker=nhân viên sở bưu điện.
Người đưa thư gọi là mailman hay postman nhưng nay có cả phụ nữ cũng đưa thư nên ta dùng chữ mail carrier để chỉ người đưa thư. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you?
Kathy: Good. How are you doing?
Max: Just great. Who’s our guest today?
Kathy: Today we have two guests. Our guests are Bob and Sandra Harris.
Max: I remember Mr. Harris.
Kathy: Well, Sandra is his wife. And in a later show, we’re going to meet his two children.
Max: And what are we going to talk about?
Kathy: Today Bob and Sandra are going to talk about their jobs and their family.
MUSIC Vietnamese Explanation Language focus. Repeat with a Beat: Sandra’s Bob’s wife.
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe và lập lại. Xin để ý đến hình thức của sở hữu cách. Trong nhóm chữ Bob’s wife, để ý đến âm /z/ trong Bob’s wife, Sandra’s husband. Nhưng trong câu My wife’s name is Sandra, thì để ý đến âm /s/ trong chữ wife’s. CUT 2 Larry: Listen and repeat.
Max: wife.(pause for repeat)
Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat)
Max: Who is Bob’s wife?(pause for repeat)
Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat)
Max: husband.(pause for repeat)
Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat)
Max: Who is Sandra’s husband?(pause for repeat)
Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là phần phỏng vấn - Interview: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette. Sandra and Bob talk about their jobs and family: Sandra và Bob Harris nói về công việc và gia đình của họ.
Sandra is a music teacher and Bob works at the post office: Sandra là giáo sư dạy nhạc và Bob làm ở sở bưu điện.
My wife’s name is Sandra= tên nhà [vợ] tôi là Sandra.
I’m a music teacher= tôi là giáo sư dạy nhạc.
I teach piano=tôi dạy môn dương cầm.
I teach at home= tôi dạy ở nhà.
Possessives=Chủ hữu cách. Tóm tắt cách dùng:
1. Singular nouns [danh từ ở số ít]=thêm ’s: The girl’s hat [nón của cô gái]; Bob’s wife [vợ ông Bob]; Gary’s tips [lời mách giúp của Gary]; today’s interview [cuộc phỏng vấn hôm nay].
2. Plural nouns [danh từ ở số nhiều]= chỉ thêm apostrophe, không thêm s, nếâu danh từ số nhiều đã tận cùng bằng s: the ladies’ handbags [túi xách tay của quí-bà]; the boys’ games [trò chơi của con trai], babies’ books=sách truyện của trẻ thơ; Presidents’ Day=ngày lễ sinh-nhật các tổng thống; April Fools’ Day=ngày cá tháng tư .
3. Tên người: có hai trường hợp: nếu tên người tận cùng bằng s, thì vẫn thêm ‘s khi sang sở hữu cách: thí dụ: Dickens’s novels [tiểu thuyết của văn sĩ Dickens]; hay Burns’s poems [thơ của thi-sĩ Robert Burns.] Nhưng những tên cổ tận cùng bằng s thì chỉ thêm apostrophe mà thôi. Thí dụ: Confucius’ teachings=lời dạy của Khổng tử; Socrates’ last days=những ngày cuối cùng của nhà hiền triết Sô-crat.
4. Nếu danh từ tận cùng bằng âm /s/ thì chỉ thêm apostrophe thôi. Thí dụ: For conscience’ sake—vì lương tâm [conscience tận cùng bằng âm /s/ nên không cần thêm “s”]; tương tự: class’ responsibility=trách nhiệm của lớp học.
5. Nhưng: a play of Shakespeare’s - một vở kịch trong những vở kịch của Shakespeare; a friend of David Russell’s - một người bạn trong số những người bạn của David Russell. Thêm ‘s sau tên người trong hai trường hợp này dù trước đó đã có từ o-f.
6. Để ý mấy từ ngữõ: An hour’s wait=chờ lâu một giờ; five dollars’ worth =đáng giá 5 mỹ kim; everybody’s dream=giấc mộng của mọi người.
Xin nghe phần phỏng vấn. Phần tiếp theo, quí vị nghe và lậïp lại. CUT 3 Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today are Bob and Sandra Harris. Hi Bob.
Bob: Hi Kathy. Kathy, I’d like to introduce my wife, Sandra.
Kathy: Hi, Sandra.
Sandra: Hello, Kathy. I’m pleased to meet you.
Kathy: I’m pleased to meet you too. Sandra, this is your first time on our show.
Sandra: That’s right.
Kathy: Tell us a little about yourself.
Sandra: Well, as you know, we live in Florida.
Kathy: In Miami.
Sandra: That’s right. We live in Miami.
Kathy: What do you do?
Sandra: I’m a music teacher. I teach piano.
Kathy: Do you teach at a school?
Sandra: No, I don’t. I teach at home. My students come to our house.
Kathy: What about you, Bob? What do you do?
Bob: I work at the post office. I’m a postal worker.
Kathy: Tell us about your family, Sandra.
Sandra: Well, we have two children, a boy and a girl. Our daughter’s name is Collette. Our son’s name is John.
Kathy: Thank you, Sandra and Bob. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English.
MUSIC Language Focus. Listen with Music: My wife’s name is Sandra.
Larry: Listen and repeat.
Max: Sandra.
Bob: My wife’s name is Sandra.(pause for repeat)
Max: Collette.
Bob: Our daughter’s name is Collette.(pause for repeat)
Max: Bob.
Sandra: My husband’s name is Bob.(pause for repeat)
Max: John.
Sandra: Our son’s name is John.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Kathy phỏng vấn Bob và Sandra Harris.
Bob and Sandra talk about their children.=Bob và Sandra nói về các con của hai người.
Their daughter, Collette, is eighteen years old.=Con gái của ông bà ấy, tên là Collette, mười tám tuổi.
Their son, John, is sixteen years old.=Con trai của ông bà ấy, tên là John, mười sáu tuổi.
High school= trường cao trung; từ lớp 9 đến hết lớp 12.
Hobby sở thích riêng, trò tiêu khiển [số nhiều, hobbies].
gymnastics= Thể dục thẩm mỹ như nhẩy xà.
What do they like to do?= Họ thích làm gì?
Collette is studying violin=Collette học môn vĩ cầm. CUT 4 Interview 2: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette.
Larry: Interview.
Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. Can you tell me some more about your children? How old are they?
Sandra: Well, our daughter, Collette, is eighteen.
Bob: Our son, John, is sixteen. They’re both in high school.
Kathy: What are their hobbies? What do they like to do?
Sandra: John loves gymnastics.
Kathy: Gymnastics?
Bob: Yes. And Collette is studying violin.
Kathy: So she likes music?
Bob: That’s right.
Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ là phần Language Focus.
Khi nghe tiếng chuông, quí vị trả lời các câu về liên hệ gia đình Sandra và Bob Harris.
Tập dùng thể chủ hữu possessive case ‘s như Bob’s wife=vợ ông Bob. Lưu ý đến câu John is Bob and Sandra’s son=John là con trai của Bob và Sandra [chỉ có ‘s sau Sandra]. [‘s--đọc là apostrophe s –phát âm là /z/ trong Sandra’s son, nhưng trong nhóm chữ Collette’s brother hay last week’s question thì ‘s đọc là /s/.]
CUT 5 Language Focus. Listen with Music.
Larry: Listen and answer. Listen for the bell then say your answer.
Max: Who is Bob’s wife?(ding)(pause for answer)
Max: Sandra...is Bob’s wife.(short pause)
Max: Who is Sandra’s husband?(ding) (pause for answer)
Max: Bob...is Sandra’s husband.(short pause)
Max: Who is Bob and Sandra’s son?(ding) (pause for answer)
Max: John...is Bob and Sandra’s son.(short pause)
Max: Who is their daughter?(ding) (pause for answer)
Max: Collette...is their daughter.(short pause)
Max: Who is Collette’s brother?(ding) (pause for answer)
Max: John...is Collette’s brother.(short pause)
Max: Who is John’s sister?(ding) (pause for answer)
Max: Collette...is John’s sister.(short pause)
MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ đến phần điện thư e-mail về gia đình người Mỹ. Do most Americans have two children? Có phải phầân lớn người Mỹ có hai người con không? Many Americans have one or two children. Nhiều người Mỹ có một hay hai người con. Quí vị tập dùng ba chữ là MOST=hầu hết, phần lớn; MANY=nhiều, và SOME=một vài.
CUT 6 Larry: E-mail.
Kathy: We’re back with Bob and Sandra Harris. Now let’s look at our e-mail. We have an e-mail from Carmen in Mexico City. Her question is: Do most Americans have two children?
Sandra: Well, many American families have one or two children. Some families have three children, or more.
Bob: And some American families have no children.
Kathy: Thank you.
MUSIC Language Focus: Listen and repeat: Most, some.
Larry: Listen and repeat.
Max: Most.
Max: Do most American families have two children?(pause for repeat)
Max: Many.
Max: Many American families have one or two children.(pause for repeat)
Max: Some.
Max: Some families have three children, or more.(pause for repeat)
MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ quí vị nghe mục Đàm thoại hằng ngày - Daily Dialog: A Telephone Invitation, trong đó Holly gọi điện thoại rủ Sue đi xem phim cuối tuần.
A movie=phim, ci-nê. [số nhiều, movies
How often do you go to the movies?= bao lâu bạn thường xem đi xem ci-nê một lần?]
What are you doing this weekend?=cuối tuần này bạn làm gì?
Would you like to go to a movie?= Bạn muốn đi coi ci-nê không?
I’d love to= tôi muốn lắm.
Xin nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 7 Daily Dialog: A Telephone Invitation: Part 1.
Larry: Daily Dialog: A Telephone Invitation (Part 1)
Larry: Listen to the conversation.[Tiếng điện thoại reo và trả lời]
Sue: Hello?(short pause)
Holly: Hi, Sue.(short pause)
Sue: Oh, hi Holly.(short pause)
Holly: What are you doing this weekend?(short pause)
Sue: Not much.(short pause)
Holly: Would you like to go to a movie?(short pause)
Sue: A movie? Sure, I’d love to.(short pause)
Holly: Great!(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 53 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.