Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 149: Lower the Boom, Push One’s Luck


The parents lowered the boom and the boy would have to stay in except for going to school.
The parents lowered the boom and the boy would have to stay in except for going to school.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 149. Quý vị cũng có thể nghe toàn bộ bài học thành ngữ này với sự dẫn giải của Huyền Trang và Jane Clark ở đây.

Words and Idioms 149
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:28 0:00
Tải xuống

LOWER THE BOOM
Động từ to lower có nghĩa là hạ thấp xuống; boom có nghĩa là cái sào dài dùng để kéo căng buồm trên thuyền. Khi gặp gió mạnh, cái sào này có thể đung đưa rồi rơi xuống và đập vào những người ở trên thuyền. Vì thế lower the boom có nghĩa là trừng phạt nặng.

Con trai của chị Amanda thường thích đi chơi với bạn và về nhà muộn. Chị nói về phản ứng của vợ chồng chị đối với đứa con trai như sau:

We warned our teenage son not to come home late again. So when he returned after midnight, we were in the living room waiting. That’s when we lowered the boom on him. For the next month, he’d have to stay in except for going to school. It was harsh but necessary punishment.
Words and Idioms 149-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:27 0:00
Tải xuống


(Chúng tôi cảnh cáo đứa con trai trong tuổi thiếu niên là đừng về nhà muộn nữa. Vì thế, khi nó về nhà sau nửa đêm, chúng tôi đã ngồi chờ sẵn trong phòng khách. Đó là lúc chúng tôi trừng phạt nó. Trong tháng tới, nó sẽ phải ở nhà trừ những lúc đi học. Đây là một hình phạt khắc nghiệt nhưng cần thiết.)

To warn là cảnh cáo và harsh là gắt gao, tàn nhẫn.

Trẻ con không thích bị phạt nặng nhưng cũng cần phải biết là hành động của chúng sẽ có hậu quả. Đôi khi, người lớn cũng cần phải được nhắc nhở về điều đó. Cô Julia nói về thái độ bất cần đời của một người bạn cô như sau:

A friend of mine is stupid if he thinks he can avoid paying income taxes. Eventually the government will find out and then lower the boom on him. That means he’ll get a stiff fine. Well, that’s what happens when you don’t obey the law.
Words and Idioms 149-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:26 0:00
Tải xuống


(Một người bạn tôi tỏ ra ngu ngốc nếu anh ta cho rằng anh ta có thể tránh trả thuế lợi tức. Dần dà, chính phủ sẽ khám phá ra điều này và sẽ trừng phạt anh ta, tức là anh ta sẽ bị phạt tiền nặng. Dĩ nhiên, đó là điều sẽ xảy ra khi anh không tuân theo luật pháp.)

Stupid là ngu ngốc, to avoid là trốn tránh, và fine là tiền phạt.
PUSH ONE’S LUCK
Động từ to push nghĩa là xô đẩy và luck nghĩa là sự may mắn. Push one’s luck có nghĩa là liều lĩnh làm một điều gì một cách dại dột, hy vọng rằng vận may của mình vẫn tiếp tục.

Cô Nicole nói về kinh nghiệm mà cô trải qua sau một hành động liều lĩnh như sau:

The heel of my shoe came off one day. I thought I could glue it back on and it would hold long enough until I was able to have it fixed. So I kept wearing it and, I guess, I got a little too confident. On my way to work, it came apart and I fell on the sidewalk. I shouldn’t have pushed my luck!”
Words and Idioms 149-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:33 0:00
Tải xuống


(Một hôm gót giày của tôi rơi ra. Tôi nghĩ tôi có thể dán nó lại và chiếc giày sẽ đi được cho tới khi tôi mang nó đi sửa. Vì thế, tôi cứ tiếp tục mang giày và có lẽ tôi hơi quá tự tin. Trên đường đến sở làm, gót giày lại rơi ra và tôi ngã xuống đất. Đáng lý ra tôi đã không nên dựa vào vận may của tôi mà làm liều như vậy.)

Heel là gót giày và to glue là dán bằng keo.

Cô Marilyn và hai người bạn rủ nhau leo núi, và khi gần đến nơi, phải đưa ra một quyết định quan trọng. Cô Marilyn cho biết như sau:

My friends and I had planned this climb for months. And there we were, almost to the top. But the sun was going down on us. Did we want to try and hurry? We decided not to push our luck and risk an accident. After all, the mountain could wait until morning.
Words and Idioms 149-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:30 0:00
Tải xuống


(Tôi và các bạn đã hoạch định chuyến leo núi này trong mấy tháng qua. Và chúng tôi đã lên gần tới đỉnh núi , nhưng mặt trời lại sắp lặn . Liệu chúng tôi có muốn vội vã trèo tiếp hay không? Chúng tôi quyết định không muốn làm liều vì sợ gặp tai nạn. Nói cho cùng thì ngọn núi có thể chờ cho đến sáng hôm sau.)

Climb là leo trèo, accident là tai nạn, và mountain là ngọn núi.

Quý vị nghĩ sao về những cải tiến mới của chuyên mục Từ và Thành ngữ? Xin mời quý vị chia sẻ ý kiến đóng góp và trao đổi ở diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG