Thành ngữ Mỹ thông dụng: Sleep like a log, A heart throb

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 31 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are SLEEP LIKE A LOG and A HEART THROB.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là SLEEP LIKE A LOG và A HEART THROB.

Your browser doesn’t support HTML5

Bấm vào nghe bài thành ngữ

Every weekend, Mai Lan and Mike engage in an activity for relaxation. They often go to the park where they jog and have a picnic lunch or take in a movie or make time for dining out. Mike is now on the way to see Mai Lan and talk about this weekend’s recreation.

Mỗi cuối tuần, Mai Lan và Mike cùng làm một tiết mục giải trí. Họ thường hay đi ra công viên, họ chạy cho khỏe rồi ăn trưa ở đó, hoặc đi xem ciné hoặc đi ăn cơm tiệm. Bây giờ Mike đang trên đường tới gặp Mai Lan và bàn về cuộc vui cuối tuần này.

MIKE: Hello, Mai Lan. I’ve been ringing your bell for the past 10 minutes; I became worried. And here you are, still looking so sleepy. Did you go to bed late last night? Are you alright?

Chào Mai Lan. Tôi bấm chuông nhà cô cả 10 phút rồi; tôi lo quá. Cô ra đây nhưng trông còn buồn ngủ quá. Tối hôm qua cô ngủ trễ hả? Cô không sao chứ ?

MAI LAN: Sorry, Mike. I didn’t go to bed until 2:00 this morning. I misplaced my driver’s license and had to stay up to find it.

Xin lỗi Mike. Tôi không đi ngủ cho mãi tới 2 giờ sáng. Tôi để đâu cái bằng lái xe nên phải thức khuya để tìm cho ra.

MIKE: Where did you put it? You finally found it, didn’t you?

Cô để nó ở đâu? Rồi sau cùng tìm ra nó chứ?

MAI LAN: I used it to fill out some forms and inadvertently put it in the envelop with the forms. I was truly absent-minded! I’m getting old!

Tôi dùng nó để khai mấy giấy tờ rồi vô tình bỏ nó vào phong bì với mấy giấy tờ đó. Thực là lơ đãng. Tôi già rồi!

MIKE: Well, when you’re tired, your mind’s not totally clear. You’re not getting old. You’re forever young, forever youthful in my eye!

Ồ, khi ta mệt thì đầu óc không minh mẫn cho lắm. Cô không già đâu. Trong mắt tôi, cô bao giờ cũng trẻ, tươi trẻ mãi mãi !

MAI LAN: Mike, can I believe you? Well, let me apologize for making you wait at the door for so long. I was sound asleep and didn’t hear the bell.

Mike, tôi tin anh được không đây ? Ồ, cho tôi xin lỗi để anh đợi ở cửa lâu quá. Tôi ngủ say không nghe tiếng chuông.

MIKE: So you slept like a log! A log is a part of the trunk of a tree. Sleep S-L-E-E-P like a log L-O-G. Do you know this expression? It means sleep very soundly.

Vậy là cô ngủ like a log. A log là một khúc gỗ, khúc thân cây. Sleep S-L-E-E-P like a log L-O-G. Cô có biết thành ngữ này không ? Ngủ say như khúc gỗ. Đó là ngủ thật say.

MAI LAN: So, I slept like a log. I guess when we sleep like a log, we don’t move, we just sleep very quietly; I can picture a log in my mind.

Vậy là tôi ngủ say như khúc gỗ. Tôi đoán là khi ta ngủ như khúc gỗ, ta không động đậy mà ngủ thật yên. Tôi có thể tượng hình khúc gỗ trong đầu tôi.

MIKE: You don’t have to apologize. I’m glad you had a good sleep. We can truly enjoy this weekend, the weather can’t be better.

Cô không phải xin lỗi. Tôi mừng là cô ngủ ngon. Chúng ta sẽ vui weekend này, thời tiết tốt hạng nhất, không thể tốt hơn.

MAI LAN: OK. Let’s have a light breakfast with this very best coffee I just received as a gift from a friend.

OK. Bây giờ ta ăn sáng nhẹ với cà phê thật ngon . Tôi mới nhận được món quà này bạn tôi gửi tới.

MIKE: I can’t say no to good coffee. Let me give you a hand in preparing breakfast.

Tôi không thể từ chối cà phê ngon. Để tôi giúp cô sửa soạn ăn sáng.

MAI LAN: After sleeping like a log, I’m full of fresh energy. I can do all the work. You sit down and relax.

Sau khi ngủ say như khúc gỗ, tôi có đầy năng lượng. Tôi làm được tất cả mọi việc. Anh ngồi xuống, thong thả đi.

MIKE: Thanks, Mai Lan. So what do you want to do today? There ‘re so many activities we can do, but you make the decision for us.

Cám ơn Mai Lan. Vậy cô muốn làm gì hôm nay ? Có nhiều sinh hoạt lắm, nhưng cô quyết định cho chúng mình nhé.

MAI LAN: Let’s do something we both enjoy. Last week we spent pretty much time at the park, the weekend before we went to see a tennis match. What are your suggestions for today?

Mình làm gì cả hai đứa cùng vui. Tuần trước mình đi chơi công viên khá lâu, tuần trước nũa mình đi xem thi tennis. Hôm nay anh đề nghị mình làm gì ?

MIKE: How about a movie and then dinner?

Xem ciné rồi đi ăn. Cô nghĩ sao ?

MAI LAN: Well, you just mention the good weather, let’s take a walk along the Potomac River to enjoy the beautiful spring sunshine and the sweet breeze, then movie followed by dinner. How does that sound to you?

Ồ, anh vừa nói tới thời tiết tốt. Vậy ta đi bộ một lúc dọc theo sông Potomac để hưởng nắng xuân thật đẹp, luồng gió mát nhẹ rồi đi ciné, sau đó ăn tiệm. Anh nghe được không ?

MIKE: Mai Lan, you’re always the best decision maker! Let’s do all that. As for the movie, I suggest a new film, a light romantic film with gorgeous sceneries. I think you will like it. The review is impressive.

Mai Lan, cô luôn luôn là người quyết định giỏi nhất. Ta sẽ làm tất cả như cô nói. Về cái phim thì tôi đề nghị một phim mới, lãng mạn nhẹ nhàng, có những cảnh rất đẹp mắt. Tôi nghĩ cô sẽ thích. Tôi xem lời phê bình rất tốt.

MAI LAN: Sounds good to me! Who play in this film, famous actors and actresses?

Nghe hay quá. Ai đóng trong phim này ? Tài tử nam nữ nổi tiếng hả anh ?

MIKE: I promise you, you will see a really pretty actress and a true heart throb.

Tôi hứa là cô sẽ thấy một nữ tài tử rất xinh và một heart throb thứ thật.

MAI LAN: A heart throb? What’s that? I’m getting curious.

A heart throb là gì thế anh ? Tôi lên cơn tò mò đấy!

MIKE: A heart throb, spelled H-E-A-R-T T-H-R-O-B. He’s special. He makes your heart throb, , your heart beats hard when you see him. He makes you fall in love with him. I let you see him in the film, but don’t fall in love with him, please.

A heartthrob, đánh vần là H-E-A-R-T T-H-R-O-B. Anh ta đặc biệt. Anh ta làm tim cô đập thình thình, đập mạnh khi cô thấy anh ta. Anh ta làm cô yêu say mê anh ấy. Tôi đưa cô đi xem anh ta trong phim này, nhưng làm ơn, đừng yêu người ta đấy nhé.

MAI LAN: Nonsense, Mike. Good looks and sweet words don’t easily fool me! But no, I’m not too sure. Maybe, maybe my heart will throb…!

Vớ vẩn quá, Mike. Đẹp trai, nói giỏi không lừa tôi dễ dàng đâu. Nhưng không, tôi không chắc à. Biết đâu, biết đâu tim tôi sẽ đập thình thình…!

MIKE: Stop it, Mai Lan. What am I going to do with you?

Ngừng ngay, Mai Lan. Không biết tôi phải làm sao với cô đây ?

MAI LAN: You can decide after we see the film, OK?

Anh có thể quyết định sau khi ta xem phim, OK ?

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : SLEEP LIKE A LOG nghĩa là NGỦ SAY và A HEART THROB nghĩa là NGƯỜI TÌNH LÝ TƯỞNG. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gập lại quí vị trong bài học tới.