Anh Ngữ Sinh Ðộng bài 268

Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 268 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 268. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.

Ta sẽ học những điểm sau đây: (1) cách phát âm động từ tận cùng bằng de và tiếp vĩ ngữ -sion của danh từ của chúng và tính từ tận cùng bằng đuôi

-sive: Ðó là 6 động từ divide (chia)/decide (quyết định) /evade (lảng tránh) /invade (xâm lấn, tràn vào)/ erode (xoi mòn)/ conclude (kết luận).

Sau đó ta sẽ học về (2) những chữ cùng họ với chữ know; và (3) cách dùng những từ như though, although, but, however, despite và in spite of. Ta sẽ học cách dùng dấu chấm và chấm phẩy khi dùng however.

Nhận xét 1:

=> Ðể ý: Ðộng từ tận cùng bằng de, khi sang danh từ bỏ de trước khi thêm tiếp vĩ ngữ -sion; và bỏ de trước khi thêm -sive để thành tính từ.

Divide/division/divisive.=chia, chia rẽ.

Decide/decision/decisive=quyết định, phân thắng bại. A decisive battle.

Evade/evasion/evasive=lảng tránh. Take an evasive action to avoid danger. Ðổi hướng để tránh nguy hiểm.

Invade (xâm lấn, tấn công/invasion/invasive

Erode/erosion/erosive=xoi mòn.

Conclude (kết luận)/conclusion/conclusive (xác định, quyết định). Conclusive evidence.=chứng cớ rành rành, không chối cãi.

=> 6 động từ tận cùng bằng de có danh từ tận cùng bằng –sion, trong đó s đọc là /giờ/; và tính từ tận cùng bằng –sive, trong đó s đọc là /xờ/.

Ðộng từ:

To divide

To decide

To evade

To invade

To erode

To conclude

Danh từ:

division

decision

evasion

invasion

erosion

conclusion

Tính từ:

Divisive: có tính chia rẽ.

Decisive. A decisive battle: trận đánh quyết định hơn thua.

Evasive. Take an evasive action to avoid danger=đổi hướng để tránh nguy hiểm.

Invasive. Invasive medical treatment=chữa trị bằng cách giải phẫu; trái nghĩa: non-invasive: chữa trị mà không cần phải giải phẫu, nonsurgical, thí dụ như dùng thuốc, hay hóa trị (chemotherapy). Invasive=lan tràn. An invasive military force=một đạo quân xâm lược.

Erosive: mòn. Soil erosion=đất bị soi mòn.

Conclusive: conclusive evidence=chứng cớ rành rành, không chối cãi được.

MUSIC

Nhận xét 2: nếu học những chữ cùng một họ thì nhớ lâu hơn.

Những chữ có cùng họ với chữ know nghĩa là hiểu biết: to know/knowledge/knowledgeable. Knowledge =sự hiểu biết. A knowledge of Latin and Greek word roots will help you understand many difficult words in English. Biết gốc tiếng Latin và Hy Lạp sẽ giúp bạn biết nghĩa nhiều từ vựng khó trong tiếng Anh. Our knowledgeable staff are always here to help you.=nhân viên rất sành sỏi của chúng tôi lúc nào cũng sẵn sàng giúp bạn. Well-known=nổi tiếng. He’s a well-known writer. Know-how=kỹ năng thực tế, bí quyết sản xuất. Many developing countries are using American know-how to produce cheaper goods. Nhiều nước đang phát triển hiện dùng bí quyết sản xuất của Mỹ để chế ra sản phẩm rẻ hơn.

Unbeknownst=unbeknown.=không biết. Unbeknownst to his parents, he and his girlfriend had gotten married. Anh và cô bạn gái của anh làm lễ cưới mà cha mẹ anh không biết. [dùng to sau unbeknownst: our cousin had been ill for years, unbeknownst to the family=người anh/chị họ của chúng tôi bị bịnh nhiều năm mà gia đình không biết.]

Unknowingly=vô tình, không hay biết.

She said she had unknowingly taken the drug (without realizing what she was doing)= Cô ấy nói cô vô tình uống nhầm thuốc.

Unknown không biết: His criminal history was unknown to all of us.=chúng tôi không ai biết hồ sơ tội phạm của anh ta (anh có tiền án).

Unknown to his family, Fred was suffering from a brain infection. Cả gia đình không biết là Fred bị nhiễm trùng về óc.

=> Một chữ có họ với know là agnostic

Thomas Huxley, nhà sinh vật học người Anh nổi tiếng là người lần đầu dùng chữ Agnostic (1870): person who believes that people cannot know whether there is a God or not. Người cho rằng không thể biết về sự tồn tại của Thượng đế. Agnosticism =Thuyết bất khả tri. Chữ Agnostic gồm hai phần: a=not + Gnostic, gnosis= knowledge (gốc tiếng Hy Lạp).

Ignore không biết, bỏ ngoài tai /ig-nó-r/; ignorant /íg-nờ-rầnt/; ignorance (n); ignoramus /ig-nờ-rấy-mợx/ một người ngu dốt. Nhận xét: đừng đọc gn như âm /nhờ/ như tiếng Pháp. Chữ ignore phân tách làm hai âm ig-nor. =>Chớ đọc /ig-nhor/.

Tương tự, recognize (know again) /réc-kợg-naiz/: nhận ra, thừa nhận; Can you recognize a tune in five notes?=chỉ nghe 5 âm đầu anh có nhận ra tên bản nhạc không? recognizance: /rì-kág-nờ-zầnx/: được thả theo lời cam kết trước toà, to be released on your own recognizance=if a person who has been charged in a court of law is released on his own recognizance, he is allowed to stay out of prison if he promises to come back to court at a specific time.=nếu một người bị cáo có tội trước tòa cam kết sẽ ra tòa vào một thời điểm nào đó, thì tòa sẽ thả và cho tại ngoại hậu tra. Recognizance bond=tiền bảo chứng, tại ngoại hậu tra.

Phân biệt cách đọc của reconnaissance: 2 cách đọc: /rí-ká-nờ-xần-x/ hay /rì-ká-nờ-zầnx/.

A reconnaissance mission=một đặc vụ thám thính; viết tắt a recon /rí-kàn/

Ðộng từ to reconnoiter /rì-kàn-nói-tờ/= thám thính, thăm dò, trinh sát, lấy tin quân sự. [từ tiếng Pháp: reconnai^tre]

Acknowledge: (nhận) He acknowledged receiving gifts that could be seen as bribes. Anh ta thú nhận đã nhận quà tặng có thể coi như hối lộ.

She ignored her parents’ advice=cô ta bỏ ngoài tai không nghe lời khuyên của cha mẹ cô ấy.

The policeman gave her a speeding ticket and said: “No drivers can pretend to be ignorant of speed limits”=nhân viên cảnh sát viết cho cô một giấy phạt lái xe quá tốc độ giới hạn và bảo: “Không ai lái xe mà có thể giả vờ không biết đến giới hạn vận tốc.”

Nhận xét 4: Diễn tả hai ý tương phản: Though/although

Although (conjunction liên từ) thường bắt đầu một mệnh đề phụ diễn tả một ngạc nhiên hay tương phản với mệnh đề chính.

Although I don’t like him, I admit that he’s a good manager. Dẫu tôi không ưa ông ta, tôi phải nhận ông là một nhà quản lý giỏi.

I enjoyed the movie, though I thought it was too long.=tôi thích cuốn phim nhưng tôi nghĩ nó quá dài.

Though she’s retired, she’s still very active = tuy bà ấy đã về hưu mà còn hoạt động. Trong những câu trên Although/Though là conjunctions.

I am busy today. We could meet tomorrow, though (adverb). Hôm nay tôi bận. Tuy nhiên, ngày mai chúng ta có thể họp mặt. Cũng câu trên, có thể thay bằng but hay however, nhưng nhớ để ý đến dấu (punctuation).

I don’t like him, but I agree that he is a good manager.

I don’t like him. However, I agree that he is a good manager.

It is rather late; however, I still like to go out. (Trước however có một chấm phẩy semi-colon; sau however có một comma, nếu hai mệnh để nối với nhau là mệnh đề độc lập, independent clauses, tả hai ý tương phản)= Ðã khuya rồi mà tôi vẫn muốn ra ngoài chơi.

Trong thí dụ trên, however là adverb (cũng gọi là conjunctive adverb), thường phân cách bởi hai commas nếu đứng giữa câu. Nếu however đứng đầu câu thì có dấu phẩy theo sau; nếu đứng cuối câu thì trước nó có dấu phẩy.

The police, however, did not believe him. Dù anh giải thích cách mấy thì cảnh sát cũng không tin anh ta.

However, the police did not believe him.

The police did not believe him, however.

Despite owning two cars, he can’t drive=tuy ông có hai xe hơi mà ông không biết lái. Despite=mặc dù=in spite of.

In spite of owning two cars, he can’t drive.

- Despite hay in spite of (prepositions) chỉ có thể theo sau bởi một danh từ hay một danh động từ gerund. Mary is a good worker despite her problems at home. Mary là nhân viên giỏi ở sở mặc dù bà ấy có những khó khăn trong gia đình. [danh từ problems theo sau despite.] Despite being one of the large cities, Paris is relatively safe. [gerund being sau despite.] Mặc dù là một thành phố lớn nhưng Paris tương đối an ninh. Despite and in spite of cannot introduce a clause like although. Sau despite và in spite of là một noun hay gerund; không thể giới thiệu một mệnh đề như although.

- Nhưng nếu dùng despite the fact that…thì có thể theo sau bởi một clause mệnh để. She was hired despite the fact that she had no background in science=cô ta được mướn làm việc mặc dù cô không có căn bản về khoa học.

Nhận xét: Khi ta nói dẫu rằng, tuy rằng, trong tiếng Việt thường theo bởi chữ nhưng. Tuy nhiên, trong tiếng Anh khi đã dùng Although hay Though thì không dùng but theo sau.

Tóm tắt:

Although dùng trang trọng hơn though. Though có thể đứng đầu câu, hay giữa câu khi là conjunction (Though she smiled, she was angry. She was fond of him, though he often annoyed her), hay cuối câu khi là adverb (I’m busy today. We could meet tomorrow, though.).=> Although là conjunction chỉ đứng đầu hay giữa câu, không bao giờ đứng cuối câu.

Although+ sub. clause + main clause

Main clause + although + sub. clause

Clause; HOWEVER, clause.

Clause, BUT, clause

Despite + noun or v-ing

In spite of + noun (or v-ing)

In spite of the fact that + clause

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.

Quí vị vừa học xong bài 268 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.