Anh Ngữ Sinh Động bài 280

Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 280 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 280. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trước hết, (1) ta tập đặt câu bằng vài chữ đã học trong bài trước. Ðó là hai cặp chữ amoral/immoral; censure/censor. Sau đó, ta sẽ (2) học tiếp về những cặp chữ phát âm giống nhau, hay gần giống nhau, nhưng viết khác nhau, và nghĩa khác nhau. Ðây là những chữ dễ nhầm khi viết chính tả.

A. Thoạt tiên, xin nói lại cho rõ:

1 - Trong bài 274 phần giảng về chính tả của hai chữ elicit và illicit không rõ. Nay xin nói lại và thêm thí dụ.

ELICIT=/ì-lí-xịt/ gợi ra, khêu ra. Reporters know that short questions will more likely elicit a response=phóng viên biết là hỏi câu hỏi ngắn sẽ dễ gợi được câu trả lời hơn. The prosecutor had to ask many questions before he could elicit the truth from the defendant.=công tố viên phải hỏi nhiều câu mới gợi cho bị can khai sự thật. I could elicit no response from him.=Tôi hỏi mà hắn không trả lời.=I can’t make him talk. Her tears elicited great sympathy from the audience.=nước mắt của cô gây được một sự thương cảm sâu đậm nơi khán giả.

ILLICIT: /ì-lí-xịt/ cấm, bất hợp pháp. An illicit love affair=một cuộc tình duyên vụng trộm. Illicit drugs=thuốc cấm (illegal drugs)

- Hai chữ ELICIT (get information or reaction from someone) và ILLICIT (illegal, not approved by society) phát âm giống nhau, nhưng elicit là động từ; còn illicit là tính từ. Nhớ là illicit và illegal viết có prefix il đi đầu (bất, vô). Licit=legal; il + licit=illegal, not legal, against the law, bất hợp pháp, trái luật).

2. Bàn thêm về lại hai chữ immoral và amoral

Immoral là trái luân lý hay đạo đức hay điều xã hội cấm đoán. To steal is immoral.= ăn cắp là trái đạo đức. Thường dùng immoral với ý trái luân lý. Thầy giáo thấy trò John cọp bài của bạn ngồi bên. Thầy nói: John, stop looking at your friend’s answers. It’s immoral!

Nhưng một đứa bé không hiểu thế nào là moral hay immoral (trái đạo đức hay không.) Ta nói: A child is amoral, không ý thức được phải trái. Amoral: lacking a moral sense; unconcerned with right or wrong.=không quan tâm đến phải trái, các qui-tắc luân lý. An amoral businessman cares only about making money and couldn’t care less about right or wrong. The prefix a- in amoral means “in absence of” (=vô), amoral=ngoài vòng đạo lý, không xét đến những tiêu chuẩn đạo lý.

A person who swindles other people is considered an immoral person, người lừa đảo người khác coi như vô đạo.

Nhưng amoral cũng có nghĩa là giữ quan điểm không theo các qui tắc luân lý, đạo đức. Scientists sometimes take an amoral stance in order not to judge their research moral or immoral.=các nhà khoa học đôi khi giữ quan điểm không theo các qui tắc đạo lý để khỏi phán xét nghiên cứu của họ là hợp đạo lý hay không.

Scientists were criticized for engaging in amoral experiments on animals in their search for cures for humans.=các nhà khoa học bị chỉ trích là không hợp đạo lý khi họ tham gia vào cuộc thử nghiệm các thú vật tuy là với mục tiêu tìm ra thuốc chữa cho con người.

Amoral = không đếm xỉa đến phải trái, đạo đức not caring about right or wrong.

Immoral: trái luân thường đạo lý. It’s immoral to steal=It’s wrong to steal=ăn cắp là trái luân thường.

3. Ôn lại: censure/censor

Khi đọc chữ censure uốn lưỡi chữ s [xén-sờ]. Censure: (tiếng cổ) đàn hặc; khiển trách. Several members of Congress called for the senator to be censured for his conduct.=nhiều nghị sĩ và dân biểu yêu cầu khiển trách ông nghị sĩ vì tư cách của ông.

Còn chữ censor đọc không uốn lưỡi chữ s [xén-xờ]. Censor: kiểm duyệt.
Prisoners’ letters were heavily censored.=thư của tù nhân bị kiểm duyệt kỹ.

B. Học thêm những cặp chữ hay nhầm:

4. hoard (trữ)/ horde (đám đông người, lũ người)

Hoard vừa là động từ vừa là danh từ. People began hoarding food before the snow storm=trước khi có bão tuyết, người ta tích trữ thực phẩm.

Danh từ a hoard là một kho a hoard of weapons=kho vũ khí dấu kín.
Còn horde thường ở số nhiều hordes=đám đông người mất trật tự. Hordes of Christmas shoppers waited outside the store for sales.= Ðám đông người sắm đồ vào dịp Lễ Giáng sinh chờ ngoài cửa tiệm để vào mua đồ hạ giá.

=>Hai chữ hoard và horde phát giống nhau.
Hoard=tích trữ; horde=đám, lũ người.

5. licence/license

Viết hai kiểu đều được, license dùng làm động từ và danh từ. License=giấy phép. Driving license=bằng lái xe. Business license= giấy phép mở cửa hàng. To license=cho phép. He was licensed to carry a gun.=anh ta có giấy phép mang súng. Licensed practical nurse=y tá có giấy phép hành nghề.
License còn có nghĩa tự do. Teachers should be given greater license in the classroom=giáo viên nên có nhiều tự do hơn giảng dạy trong lớp dạy. Poetic license/licence=quyền tự do, phóng khoáng trong nghệ thuật, nhất là của người làm thơ (thí dụ: không cần theo văn phạm thông thường, hay dùng từ khác nghĩa thông thường)
Licence=(n) như license

6. loose /s/ (lỏng lẻo)/lose /z/ (mất)

LOOSE (adj) lỏng lẻo. Don’t let your dog loose on the street.= đừng thả chó chạy ngoài đường phố mà không có dây xích. Break loose. The boat broke loose from the dock=chiếc thuyền bị thả trôi khỏi bến. Loose change=tiền xu lẻ. Loose cannon=người không thể tin cậy được, vì hay buột miệng lộ chuyện cần giữ kín. Loose ends=những phần còn lại của một việc chưa làm xong một cách mỹ mãn. Loose bowels=đi tiêu chảy, tháo dạ.
Loose tooth=răng lung-lay
Hang loose=bình tĩnh, đừng lo lắng.

To loose=thả. Police fired tear gas and loosed police dogs =cảnh sát bắn lựu đạn hơi cay và thả chó.

To be on the loose=chạy thóat (escape)
Loose-leaf=tờ rời. Loose-leaf binder=kẹp bìa cứng có vòng khuyên để đựng những trang giấy rời.

LOSE/lost/lost (irregular verb)= Mất.
Lose the sense of direction. It’s easy to lose your sense of direction in the dark=ở trong tối thì dễ mất khả năng nhận ra phương hướng.
Be a good loser=dù thua cũng vui. Don’t be a sore loser=khi bị thua thì đừng cằn nhằn, hay có cử chỉ khó chịu
Danh từ của to lose=LOSS. He has some short-term memory loss=ông ta bị suy giảm trí nhớ nhẹ.

7. pore (lỗ chân lông (n.), đọc kỹ (v.) /pour (đổ xuống, rót)
Pore vừa là danh từ, vừa là động từ.
She oozed confidence from every pore.=cô ta rất tự tín [nguyên văn: cô ta nhỉ ra sự tự tín từ mỗi lỗ chân lông.]
To pore over=read carefully. We spent all night poring over the contract=chúng tôi để cả đêm đọc thật kỹ tờ giao kèo (hợp đồng).

It poured all night=mưa rào suốt đêm
It never rains but it pours=(tục ngữ) phúc bất trùng lai họa vô đơn chí. (When troubles come, they come together.)
Pour me a glass of wine=xin rót cho tôi một ly rượu.

8. Quiet/(yên lặng) / quite (hoàn toàn)
=> quiet: (adj) đọc làm 2 syllables; quite (adv)= đọc làm một syllable.
QUIET /kuái-ợt/ Có thể làm adj., noun hay verb.
Be quiet=hãy yên lặng (adj.)
The quiet of the night=vẻ yên ắng trong đêm khuya (n.)
She rocked the baby to quiet him=bà ấy đu đưa cái nôi để em bé yên (v.).

QUITE=/kuáit/ hoàn toàn, completely, very (tiếng Mỹ), fairly (tiếng Anh). Người Mỹ thường dùng quite với nghĩa very; ít dùng với nghĩa rather, nhưng khi diễn tả nghĩa “khá”, người Mỹ dùng pretty. Người Anh dùng quite với nghĩa mạnh hơn fairly nhưng yếu hơn rather. Thí dụ, dùng theo nghĩa trong tiếng Anh (British English): The exam is fairly difficult. Bài thi khá khó. The exam is quite difficult=bài thi kể như khó; the exam is rather difficult=bài thi rất là khó. The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak. Cuốn phim khá hay nhưng vài đọan diễn xuất yếu.

The food here is quite good=món ăn ở đây ăn rất ngon (người Mỹ). Món ăn ở đây khá ngon (tiếng Anh).

How’s your sister doing in college? She’s doing quite well. Em gái bạn học ở đại học ra sao? Cô ấy học khá lắm.

They drank quite a bit of wine=họ uống nhiều rượu vang. Quite a bit=a large number or amount=nhiều

QUIT=/kuịt/ bỏ ( học hay việc làm). Phát âm I ngắn.

She quit school at 17. Cô ta bỏ học năm 17 tuổi. Herman Cain quit race.= ông Herman Cain bỏ cuộc tranh cử.
Quit it! Ngưng chuyện đó!
I quit smoking last year.=tôi bỏ hút thuốc từ năm ngoái.
Don’t quit your job right away. You should give your employer at least two weeks’ notice before quitting. Ðừng bỏ việc ngay; bạn nên báo cho chủ ít nhất hai tuần trước khi bỏ việc.
To quit/quit/quit (động từ bất qui tắc)
Call it quits / after 10 years of marriage, they’re calling it quits = sau 10 năm chung sống, họ sắp ly dị (không còn nợ nhau gì nữa). Nguyên nghĩa: Quits (adj): trả xong nợ, sòng phẳng. I am finally quits with the loan=sau cùng tôi trả hết nợ. Call it quits=không chơi nữa; chấm dứt liên hệ tình cảm.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 280 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English.

Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.