Anh Ngữ sinh động bài 260

[Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 260 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.]

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 260. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Ta tiếp tục ôn lại cách phát âm những chữ thường phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Sau đó ta sẽ tập đặt câu bằng những từ đã học trong bài trước.

-Nhận xét 1 :
Những chữ sau đây dễ phát âm nhầm:

-Quay: bến tàu (đọc như key, chìa khóa, lời giải đáp)

-Bury (chôn). The cars are buried under the snow.= xe hơi bị chôn vùi trong tuyết. They gave him a private burial=họ làm lễ chôn cất ông ấy trong vòng gia đình và người thân. Burial=sự chôn cất. Burial service=lễ mai táng. Burial site: Burial ground: nghĩa địa.

-Debt=nợ (mẫu âm b không đọc) . The debt collector=người tới đòi nợ. Debtor=con nợ, người thiếu nợ; creditor=người chủ nợ; debt retirement=trả hết nợ nhà băng, Debt rescheduling, debt restructuring=viết lại thời biểu trả nợ với nhà băng cho hợp với khả năng tài chính người mượn. We were poor, but we tried to avoid debt.=Chúng tôi nghèo, nhưng tránh nợ nần. Out of debt=thoát nợ. I owe you a debt of gratitude.=tôi chịu ơn ông. After the successful operation, the patient said to his doctor: “You saved my life. I am forever in your debt.”=sau cuộc giải phẫu thành công, bịnh nhân nói với bác sĩ: “Ngài đã cứu mạng tôi. Tôi mang ơn ngài suốt đời.”

-Choir=ban đồng ca, hát thánh ca ở nhà thờ, Church choir.

-Nhận xét 2:
gh trong mấy chữ sau đây đọc là /f/:

Laugh=cười lớn tiếng. 2 cách phát âm: /e/ theo lối Mỹ; /a:/ theo lối Anh.

Cough=ho. /kof/ theo lối Mỹ. He was coughing (away) all night.= ông ta ho suốt đêm. I have a sore throat. Do you have some cough drops? Tôi bị đau cổ họng, Ông có vài viên kẹo ho không? I keep coughing and sneezing=tôi vừa ho vừa nhảy mũi (hắt hơi).

Tough=khó. Being a new kid at school is always tough.=mới đổi đến trường thật là một chuyện khó đối với em nhỏ. The reporters asked a lot of tough questions.=phóng viên hỏi nhiều câu hóc búa. It’s a tough call.=thật là một quyết định khó khăn. This steak was tough=miếng thịt bò này dai.
A tough neighborhood=khu nhiều thiếu an ninh. A tough assignment=một việc khó được giao phó. A tough customer=thân chủ khó chiều.

Rough=không nhẵn, không mịn, thô, ráp, gồ ghề. His hands are rough and big=tay ông ta to và thô ráp. Rough seas=biển động. The ship went down in rough seas =chiếc tàu chìm vì bão lớn. Rough sketch=bức vẽ phác. Thô sơ: the rough wooden table.=cái bàn gỗ thô sơ. Losing the job was rough on him=mất việc là vận đen (rủi ro) cho anh ta.

Enough=đủ. You’ll have to rewrite this speech. It’s not good enough.=bạn phải viết lại bài diễn văn này. Chưa chấp nhận được.
 Ôn lại: laugh, cough, tough, rough, enough [gh phát âm /f/].
 Nhưng: Trong những chữ sau đây, vowel phát âm khác và gh câm, không phát âm. Though: tuy rằng (liên từ conjunction), although=tuy rằng, mặc dù, dù. Though he’s retired, he’s still active.=tuy đã về hưu mà ông ta còn tích cực hoạt động. I enjoyed the movie, though I thought it was too long.=tôi thích phim này tuy rằng tôi nghĩ phim quá dài. Although the car is old, it still runs well.=tuy chiếc xe hơi cũ mà nó chạy còn tốt. She continued to work although she was very sick=bà ta vẫn làm tiếp dẫu rằng bà ta rất bịnh. Although trong hai câu trên đứng làm liên từ conjunction nối hai câu, câu thứ hai diễn tả một ý ngạc nhiên hay tương phản với ý trong câu đầu.
Though (although) I don’t like him, I agree that he’s a good manager.
Tuy tôi không thích ông ta, nhưng tôi đồng ý ông là một quản lý giỏi.
I agree that he’s a good manager though (although) I don’t like him.
=>Hai câu đồng nghĩa; though và although trong 2 câu dùng thay nhau, nhưng nhớ dấu phẩy (comma) sau mệnh đề phụ có although hay though đi đầu câu.

But và however: But là một liên từ conjunction; however là một trạng từ adverb như trong câu dưới đây:
I don’t like him, but I agree that he’s a good manager. (Trước but có comma)
I don’t like him. However, I agree that he’s a good manager (sau however co dấu phẩy comma).
The book is expensive; however, it’s worth it.=cuốn sách đắt; dầu sao đi nữa cũng đáng tiền. (however=inspite of that; nevertheless)

=>Ðể ý vị trí của however:
However, the police did not believe him. (đứng đầu câu, theo sau là một comma)=Dù anh ta cố gắng giải thich, cảnh sát cũng không tin lời anh ta.
The police, however, did not believe him.(đứng giữa câu, ngăn bằng 2 commas)
The police did not believe him, however. (đứng cuối câu, trước có một comma)

Nhận xét 3:
=>Phân biệt cách đọc các chữ through /u:/, thorough /rầu/, borough /bớ-rầu/
Through=(giới từ preposition). Phân biệt với tính từ thorough: Through: The dog got out through the hole in the fence=con chó chạy qua lỗ hổng ở hàng rào.
Thorough: rất đầy đủ. The report was thorough and detailed.=bản tường trình rất đầy đủ và tỉ mỉ. Students need to have a thorough understanding of the subject.=Học sinh cần hiểu rạch ròi vấn đề.
Borough: quận hành chính tự trị. 2 cách phát âm: /bớ-rầu/ kiểu Mỹ; /bớ-rờ/ kiểu Anh. Brooklyn is one of 5 boroughs in New York City.
Edinburgh: thủ phù của Tô cách Lan (Scotland) đọc là /é-đừn-brờ/

-Ôn lại: tận cùng bằng /f/: laugh, cough, tough, rough, enough
- Vowel phát âm khác nhau:
Though /âu/
Athough /âu/
Through /u:/
Thorough /âu/
Borough /âu/

-Nhận xét 4:
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Brood/brooch
Người đàn ông ngồi yên lặng ủ rũ suy nghĩ hàng giờ.=>The brooding man sat silently for hours. Bà ấy đeo một cái trâm vàng hình con đại bàng trên áo vét.=she wore a brooch with a golden eagle on her vest.
-Những cặp tính từ/danh từ bất qui tắc:
High/height/broad/breadth:
Cái tường rộng 2 mét=the wall is two meters in breadth
Her breadth of experience makes her ideal for the job.=bề rộng kinh nghiệm (sự từng trải sâu rộng) của bà ấy làm bà ấy thành người lý tưỏng cho việc này.

High~height:
Anh tôi cũng gần cao bằng tôi.=My brother is about my height. My brother is almost as tall as I am. Nếu tôi đi giầy cao gót thì tôi cao bằng nhà tôi. If I’m wearing heels, I am the same height as he is.

Wide ~ width (rộng ~ bề rộng).
Anh ta giang rộng đôi tay trong một cử chỉ đón mừng
He spread his arms wide in a welcoming gesture. [spread=simple past of to spread).
Tôi lấy làm lạ thấy vai anh ta rất rộng. I was surprised by the width of his shoulders.

Ôn lại: 5 chữ dễ nhầm: Lesson/lesser/lessen/lessee/lessor. Lesson=bài học. Lesser (adj.) nhỏ hơn. They agreed to a lesser sum.=Họ bằng lòng nhận một số tiền nhỏ hơn. The lesser of two evils=chọn điều hại ít hơn trong hai điều tệ hại. He is a lesser-known poet=anh ta là thi sĩ được ít người biết đến hơn. To lessen=giảm. The pain was lessening and the patient was sleeping.=mức đau đã giảm và bịnh nhân đang ngủ. Exercise lessens the risk of heart disease.=tập thể thao giảm nguy cơ bịnh tim. Lessee=(nhấn vần nhì) người thuê nhà hay đất; lessor=(nhấn vần đầu hay vần nhì) chủ nhà hay chủ đất cho mướn.

Nhận xét 6:

-Chữ dễ nhầm khi viết chính tả: Phát âm: onomatopoeia./á-nơ-me-tơ-pí-ơ/ =tiếng tượng thanh, gồm 12 letters. Như chữ buzz (tiếng vù vù) hay murmur (thì thầm); quack=tiếng quàng quạc của vịt; meow=tiếng meo meo của mèo.
Encyclopedia=/en-xai-klơ-pí-điơ/=bách khoa tư điển.

Vietnamese Explanation

Nhận xét 7:
Hãy nói bằng tiếng Anh những câu tiếng Việt sau đây đã học trong bài 259:
- Cô ta liếm môi cho khỏi khô:
She moistened her lips.
-Da tôi khô quá. Tôi cần một thứ kem làm da khỏi khô. My skin is too dry. I need some moisturizer.
-Người tiếp viên hàng không bảo hành khách thắt dây nịt an toàn. The flight attendants told the passengers to fasten their seat belts.
-Ông quản lý có tin buồn báo cho nhân viên. Ông đang tìm cách làm dịu xúc động của tin xấu đó,
The manager has bad news to tell his people. He’s trying to find a way to soften the blow.

=>mẫu tự t không phát âm trong động từ moisten, fasten, và soften.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 260 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.