Anh ngữ Sinh động bài 294

Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 294 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

Your browser doesn’t support HTML5

New dynamic english 294


Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 294. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài này ta ôn lại cách phát âm những chữ dễ phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Cũng ôn lại mấy thành ngữ và chữ đã học. Quí vị còn nhớ ở bài trước, tên tiểu bang Kansas đọc là /kén-zợx/, nhưng tiểu bang Arkansas có âm s câm, đọc là /ár-kần-xo/, chứ không đọc là /ár-kần-xax/. Tên thành phố Tucson, thủ phủ tiểu bang Arizona, có âm c câm, đọc là /tú:xàn/, chứ không đọc là /tắc-xần/.

A. Dưới đây là một số tên tiểu bang ở Hoa Kỳ dễ phát âm sai.

Alaska có hai chữ a ở đầu và cuối, đọc là ơ: /ờ-láx-kờ/. Tiểu bang Connecticut có chữ c ở giữa câm, đọc là /cờ-né-ti-cật/. Massachusetts /me-xờ-trú-xịtx/ nhấn vào vần thứ 3.

Illinois nhấn vần cuối /I-lờ-nói/.

Tiểu bang Mississippi, nơi sông Mississippi chảy qua làm bối cảnh cho những cuốn tiểu thuyết lừng danh của Mark Twain, viết có 2 cặp s và một cặp p, dễ viết nhầm chính tả.

Tennessee, tiểu bang quê của cựu phó tổng thống Al Gore, nhấn mạnh vần cuối see.

Tiểu bang Hawaii phát âm làm 3 vần /hờ-oái-ì/.

Tiểu bang Ohio nhấn mạnh vần nhì /ầu-hái-ầu/, nhưng
Idaho nhấn mạnh vần đầu /ái-đờ-hầu/.

Muốn biết cách phát âm một tiểu bang xin vào mạng:
http://inogolo.com/guides/US_states hay vào http://howjsay.com

B. Hãy ôn lại vài câu và thành ngữ trong bài trước:

1. Bà mẹ dục cậu con đi tắm. Nó lười tắm lắm. Thay vì nói, “It’s important to be clean,” bà dùng một câu tục ngữ trong tiếng Anh ý nói “sự sạch sẽ chỉ thua sự sùng đạo.” Quí vị còn nhớ tục ngữ đó không? Cleanliness is next to godliness. Ðộng từ to clean hay tính từ clean (= sạch) phát âm với âm /i:/, nhưng danh từ cleanliness phát âm với âm /e/. Clean/cleanliness.

2. The lawyers took the insurance company to the cleaners: luật sư thắng hãng bảo hiểm một số tiền bồi thường rất lớn.

- The con artist took the old lady to the cleaners: tên xảo trá lừa lấy hết tiền của bà lão.

- We took the other team to the cleaners: Ðội chúng tôi đánh bại đội kia.

TAKE SOMEONE TO THE CLEANERS:
(1) Lừa đảo để vơ vét tiền; (2) thắng.

C. Hãy nói bằng tiếng Anh:

1. Bà/ông thích chọn ghế ngồi gần đường đi hay ghế ngồi gần cửa sổ? — Xin cho tôi ghế ngồi gần đường đi. Would you prefer an aisle seat or a window seat? -- An aisle seat, please.

2. Toà án phán quyết rằng anh ta vô tội = The court adjudged that he was not guilty.

3. Tôi ho mãi từ nãy đến giờ. Bạn có kẹo ho cho tôi xin vài viên không? I keep coughing a lot. Do you happen to have some cough drops?

4. Anh ta là một nhân viên làm việc cực kỳ cẩn thận, để ý đến từng li từng tí. He’s extremely thorough in his work: he pays attention to every detail. Nhớ là âm tiết rough trong THOROUGH có 2 cách phát âm: /rờ/ (Anh) hay /rầu/ (Mỹ).

5. Học sinh soạn thi SAT cần có một hiểu biết rành rọt về văn phạm = students taking the SAT (Scholastic Aptitude Test) need to have a thorough knowledge of grammar.

6. Kỹ càng, thoroughly (adverb): All complaints have been thoroughly investigated. Tất cả các khiếu nại đều được điều tra kỹ lưỡng.

7. Cách thương lượng tốt đẹp nhất là dàn xếp sao cho hai bên không bên nào bị mất thể diện: The best negotiation is arranged in such a way that neither side loses face.

8. Ðừng thua rồi cáu: don’t be a sore loser.

D. Những chữ phát âm và chính tả cần nhớ

1. Recede viết có 1 e (rút đi). The flood waters began to recede, (nước lũ lụt đã bắt đầu rút đi). Nhưng succeed (thành công, nối ngôi, kế nghiệp) viết có hai c hai e. Proceed (tiến hành, tiếp tục làm điều gì dang dở) viết có hai e.

2. Nhận xét: phần lớn âm ch phát âm như /trờ/ hay /tch/ như trong chin (cái cằm), hay teacher (giáo viên), nhưng có một số chữ trong đó âm ch phát âm là /sờ/ như âm ch trong tiếng Pháp chanter (hát). Ðó là :

- Chamois đọc là /sé-mì/ hay /sé-mìz/ (plural) hay /sé-moa/ hay /sé-moaz/ (plural) = tên một thứ sơn dương mà da mềm của nó dùng để lau xe hơi hay đánh bóng bình bạc.

- Champagne /sàm-pến/= rượu sâm banh, tiếng mượn từ tiếng Pháp. Champagne là tên một vùng ở đông bắc nước Pháp chuyên sản xuất rượu vang trắng hay vàng nhạt hay hồng sủi tăm và cũng là tên thứ ruợu này.

- Chalet /sa-lế/=nhà gỗ mái dốc trên sườn núi trượt tuyết như ở Thuỵ Sĩ.

- Chandelier /sén-đờ-lí-ờ/=đèn pha lê treo trên trần nhà.

- Chantey hay chanty =/sén-tì/ bài hát của thủy thủ hát theo nhịp khi làm việc chung.

- Chaperon /sá-pờ-rồn/= người đi kèm trông chừng thiếu niên khi dự tiệc hay du lịch, như người chị, bà mẹ, người anh hay giáo viên.

3. Cũng có khi âm ch đọc như /k/ như trong 3 chữ: chaos /kấy-ox/= sự hỗn loạn. Hay chamomile /ké-mờ-mail/ hay /ké-mờ-mìl/= hoa cúc La-mã để trộn với trà.

- Chameleon = /kờ-mí-lì-ờn/= con kỳ nhông hay tắc kè hoa, đổi mầu cho hợp với mầu cành cây để tự bảo vệ.

4. Những tĩnh từ sau đây nhấn vần đầu:

Comfortable=nhấn mạnh vần đầu (danh từ comfort, sự êm ái).
Admirable=nhấn mạnh vần đầu (động từ admire, khâm phục).
Preferable=nhấn mạnh vần đầu (động từ prefer, ưa thích hơn).

5. Chữ Progress (tiến bộ, tiến hành):

Âm o trong progress có 2 cách đọc: /âu/ theo giọng Anh; /a:/ theo giọng Mỹ. Danh từ nhấn vần đầu; động từ và tính từ nhấn vần 2.

Hai cách phát âm danh từ progress: /prấu-grex/ (Anh); hay /prá:-grợx/ hay /prá:-grex/ (Mỹ). Nhưng khi là động từ thì đọc to progress=/prờ-gréx/; adj. progressive /prờ-gré-xIv/ =phát triển không ngừng.

6. Âm u trong bury, burial đọc là /e/

To bury = chon (âm u đọc như /e/).
Burial = lễ an táng.
Burial ground = nghĩa trang.

7. Fail: thất bại. Phát âm /fê-l/.

Danh từ failure /fế-li-ơ/.

8. MAIL: phát âm /mêl/, chứ không phải là /mel/, cũng không phải là /meo/!

- người đưa thư a mailman phát âm /mêl-man/; số nhiều mailmen phát âm /mềl-mần/

Email đọc là /í-mềl/ viết là email hay e-mail có dấu hyphen hay không đều được, nhưng trong hình thức trang trọng hơn, viết e-mail hay E-mail.

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 294 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.