Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: live paycheck to paycheck/get one’s feet wet


POPULAR AMERICAN IDIOMS # 96

Thành ngữ Mỹ thông dụng: live paycheck to paycheck/get one’s feet wet

Thành ngữ Mỹ thông dụng: live paycheck to paycheck/get one’s feet wet
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:09 0:00
Tải xuống

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 96 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

The idioms that we are going to learn today are LIVE PAYCHECK TO PAYCHECK and GET ONE’S FEET WET.

Hai từ mà chúng ta học hôm nay là LIVE PAYCHECK TO PAYCHECK và GET ONE’S FEET WET.

Mike had a dental appointment last Saturday. There, the dental hygienist cleaned his teeth, then the dentist checked them; she found a cavity, so she filled it. Now, Mike’s teeth are as good as new!

Mike có hẹn với nha sĩ thứ bẩy vừa qua. Người phụ nha sĩ làm sạch răng cho Mike, rồi cô nha sĩ xem lại, thấy một chỗ răng bị sâu, cô trám lại. Bây giờ hai hàm răng của Mike tốt như mới!

MIKE: Mai Lan, I just got back from seeing the dentist.

Mai Lan, tôi vừa ở văn phòng nha sĩ về.

MAI LAN: Everything’s good, Mike?

Tất cả đều tốt chứ, Mike ?

MIKE: Almost. Well, she found a small cavity and filled it. I’m really happy. I was concerned about a molar, but it turned out to be alright.

Gần như vậy. Ồ, cô nha sĩ tìm thấy một chỗ xâu răng, cô ấy chám lại. Tôi mừng lắm. Lúc trước tôi hơi lo về một cái răng hàm, nhưng rút cục không sao.

MAI LAN: I’m glad all’s good now.

Tôi mừng là mọi việc đều xong xuôi.

MIKE: Mai Lan, guess who I saw at the dentist’s office?

Mai Lan, đoán coi tôi gập ai ở văn phòng nha sĩ ?

MAI LAN: Ah! You saw the dental hygienist and the dentist! See how smart I am, knowing all the answers!

À. Anh thấy cô phụ nha sĩ và cô nha sĩ ! Đó, thấy tôi giỏi chưa ? Biết hết các câu trả lời !

MIKE: Come on, Mai Lan. I saw Tom Benning. He was in my Computer Programming class years ago.

Thôi mà Mai Lan. Tôi gập Tom Benning. Anh ta ở trong lớp Điện Toán với tôi nhiều năm trước.

MAI LAN: So what’s he doing now? Is he happy?

Vậy anh ta làm gì bây giờ ? Anh có vui không ?

MIKE: He’s quite happy. He told me he was married soon after taking this computer class and now has 2 children.

Anh khá vui. Anh nói là anh ta đã lập gia đình ngay sau khi học xong lớp Điện Toán và bây giờ đã có hai con.

MAI LAN: Wow! So he married young. I’m sure he’s happy, but it must be tough to support a family when we’re not quite financially stable.

Ồ. Vậy anh ta lập gia đình sớm quá. Tôi chắc chắn là anh ta có hạnh phúc gia đình nhưng cuộc sống khá khó khăn khi ta chưa vững chãi về tài chánh.

MIKE: Point well made! Yes. Tom said he was really proud of his wife and children. But for a few years, they lived paycheck to paycheck.

Rất chính xác ! Đúng. Tom rất hãnh diện về vợ con nhưng trong vài năm, họ sống paycheck to paycheck.

MAI LAN: Live paycheck to paycheck? I guess they live on little money, on all they can earn, right?

Live paycheck to paycheck ? Tôi đoán là họ sống đạm bạc, ít tiền, kiếm bao nhiêu là tiêu hết, phải không ?

MIKE: Yes. Live L-I-V-E paycheck P-A-Y-C-H-E-C-K to paycheck P-A-Y-C-H-E-C-K refers to a situation in which an individual must meet financial obliga-tions with all his earnings from one pay cycle to the next.

Đúng. Live L-I-V-E paycheck P-A-Y-C-H-E-C-K to paycheck P-A-Y-C-H-E-C-K. Sống “paycheck to paycheck” nói về tình trạng một người phải tiêu hết tiền lương mỗi kỳ kĩnh lương.

MAI LAN: That’s tough. That means that individual must use all his earnings, he has no extra money for saving.

Thật là khó khăn. Có nghĩa là người đó phải chi dùng hết cả tiền lương, không dư ra để mà để dành

MIKE: So for some years, Tom lived paycheck to paycheck. But things turned out better finally.

Vậy là trong vài năm, Tom sống chật vật, có đồng nào phải tiêu đồng nấy, Nhưng sau cùng mọi sự đổi thay tốt hơn.

MAI LAN: That’s good to hear. He’s having better luck now, I hope.

Đó là một tin vui. Tôi hy vọng anh ta gập may mắn bây giờ.

MIKE: Two months ago, he found a job which pays much better and best of all, his boss is super nice and very supportive of him.

Cách đây hai tháng, anh tìm đượcmột việc trả lương nhiều hơn trước và tốt nhất là xếp của anh rất tử tế và trợ giúp anh nhiều lắm.

MAI LAN: He finally got what he deserves! A better paycheck, that’s good. Above all, the work atmosphere is important. If it’s positive, all are relaxed and happy, the production is better, too.

Sau cùng, anh ta được hưởng một cách xứng đáng. Lương cao thì hay, nhưng trên hết, không khí nơi làm việc rất quan trọng, nếu tốt thì tất cả nhân viên đều thoải mái vui vẻ, sức sản xuất cũng sẽ tốt hơn.

MIKE: You’re so right. That’s why Tom’s happy. But the job is quite demanding and it’s new to him, he said he was still getting his feet wet.

Cô nói đúng. Vì vậy Tom rất vui. Nhưng công việc này khá đòi hỏi, lại mới lạ, anh nói anh vẫn đang "getting his feet wet".

MAI LAN: Getting his feet wet? What does that mean?

Getting his feet wet ? Nghĩa là gì vậy anh ?

MIKE: Get G-E-T one’s feet F-E-E-T wet W-E-T means get first time experience, try something new.

Get G-E-T one’s feet F-E-E-T wet W-E-T có nghĩa là học kinh nghiệm mới, thực tập nghề mới.

MAI LAN: So he recently joined a company and he’s trying to learn to do his job efficiently. The company’s like a river, we put our feet down in the water carefully and learn before we can swim in it well, right?

Vậy anh ta mới vào công ty và đang học việc để làm cho có kết quả tốt. Công ty thì như một giòng sông, ta thả chân xuống cẩn thận và tìm hiểu trước khi bơi giỏi trong dòng sông đó, đúng không ?

MIKE: Exactly. When we start a new job, we first must learn to get experience, then we’ll do well at our job.

Chính xác ! Khi ta bắt đầu một việc, trước hết ta học để có kinh nghiệm rồi ta sẽ làm được việc.

MAI LAN: So, Tom’s getting his feet wet at his new job. Soon, he’ll do well. He won’t live paycheck to paycheck. His paycheck will be big. He’ll be able to live comfortably and put extra money in his savings. Cheers to him.

Vậy Tom đang học hỏi trong việc làm mới. Rồi anh sẽ giỏi. Lương anh sẽ tốt. Anh sẽ không phải sống chật vật về tài chánh, "kiếm đồng nào, tiêu đồng nấy". Anh ta sẽ sống thoải mái và có tiền để dành. Mừng cho anh.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : LIVE PAYCHECK TO PAYCHECK nghĩa là KIẾM ĐỒNG NÀO, TIÊU ĐỒNG NẤY, và GET ONE’S FEET WET nghĩa là HỌC KINH NGHIỆM MỚI. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG