Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: jaw-dropping/have someone’s back


Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 77 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

Thành ngữ Mỹ thông dụng: jaw-dropping/have someone’s back
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:08 0:00
Tải xuống

The two idioms we’re learning today are JAW-DROPPING and HAVE SOMEONE’S BACK.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là JAW-DROPPING và HAVE SOMEONE’S BACK.

The housing market in California is so good for the seller this year. Prices go up and demand is high. When a house is on the market, almost immediately there is a contract. Mai Lan’s friend Milly is looking for a house to buy. She recently got a pay-raise, so she hopes she’ll be able to buy a house she really likes.

Thị trường nhà đất ở California năm nay thực tốt cho người bán. Giá cả lên, nhu cầu mua nhà tăng cao. Khi có một căn nhà để bán trên thị trường thì hầu như ngay lập tức có người đặt khế ứơc để mua. Milly, bạn Mai Lan, đang tìm mua nhà. Cô mới được tăng lương nên hy vọng có thể mua được một căn nhà như ý.

MAI LAN: Mike. My friend Milly is looking for a house to buy.

Mike à, bạn tôi Milly đang tìm mua một căn nhà.

MIKE: Has she found a realtor to help her?

Cô ta đã tìm được nhân viên địa ốc nào để giúp cô chưa?

MAI LAN: Yes. Her cousin Ben is a realtor. Last week, Ben showed her a house: 3 bedrooms, 2 baths, eat-in kitchen. Quite nice, she said.

Có. Em họ cô, Ben, là nhân viên địa ốc. Tuần trước Ben có đưa cô đi xem một căn nhà: 3 phòng ngủ, 2 nhà tắm, bếp có chỗ để bàn ăn. Khá tốt, Milly nói thế.

MIKE: Is it in a good location? What’s the price?

Căn nhà đó có ở vị trí tốt không? Giá cả ra sao?

MAI LAN: It’s in a convenient location, close to the tramway station and the supermarket. But she’s not buying it.

Căn nhà có vị trí tiện lợi, gần xe điện, gần chợ. Nhưng Milly sẽ không mua.

MIKE: Oh. Why? Is the price too high?

Ồ. Sao vậy? Giá cao quá hả?

MAI LAN: Well. Milly plans on buying a house in the range of 700 000-800 000 dollars. This house is within this range, she can afford it. But it needs quite a bit of repair. She doesn’t want to go through this headache.

Ồ. Milly định mua một căn trong khoảng 700-800 ngàn đô. Nhà này trong khoảng giá đó, cô có thể mua được, nhưng cần sửa chữa khá nhiều. Cô không muốn nhức đầu về việc này.

MIKE: I don’t blame her. An old house can be a big headache. I hope she’ll find a better one.

Tôi không trách cô ta. Căn nhà cũ là nhức cái đầu. Hy vọng cô sẽ tìm được căn tốt hơn.

MAI LAN: She did! A better house but a much bigger price!

Cô ta thấy rồi. Căn tốt hơn nhưng giá đắt hơn nhiều.

MIKE: Oh. Tell me about it.

Ồ. Nói tôi nghe về căn này.

MAI LAN: It’s only 3 years old, close to downtown, 4 bedrooms, 2 baths, one-car garage, a nice backyard. The price, though, is… you can’t believe this, 1.4 million!

Căn nhà mới xây có 3 năm, gần trung tâm thành phố, 4 phòng ngủ, 2 nhà tắm, garage một xe, có vườn sau khá tốt. Tuy nhiên giá cả thì anh không tin được đâu: 1 triệu 4!

MIKE: What? How can Milly afford this jaw-dropping price?

Cái gì? Làm sao Milly có thể chịu đựng được giá jaw-dropping này?

MAI LAN: Jaw-dropping? Let me guess what this idiom means. When we are surprised, we open our mouth, our jaw drops. So jaw-dropping means surprising, shocking, right?

Jaw-dropping? Để tôi đoán xem từ này nghĩa là gì. Khi ta ngạc nhiên, ta há miệng ra, hàm trễ xuống. Vậy jaw-dropping nghĩa là đáng ngạc nhiên, phải không?

MIKE: Exactly. Jaw J-A-W dropping D-R-O-P-P-I-N-G means exactly so – surprising, shocking.

Chính vậy. Jaw J-A-W dropping D-R-O-P-P-I-N-G nghĩa đúng là như vậy, đáng ngạc nhiên, kinh ngạc.

MAI LAN: I remember we went to see the mountains in Colorado and as we got to the peak, a jaw-dropping sight appeared, mountaintops upon mountaintops, all around us.

Tôi nhớ mình đi xem núi ở Colorado, khi mình lên đến đỉnh núi, một cảnh tưởng bàng hoàng hiện ra, ngọn núi chập chùng khắp xung quanh!

MIKE: I still have that picture in mind. Back to the topic of the house with a jaw-dropping price. Is Milly buying it?

Tôi vẫn còn hình ảnh đó trong đầu. Trở lại chuyện căn nhà với giá đáng ngạc nhiên kia. Milly có mua không?

MAI LAN: It’s way above the price range she can afford. But she’s considering buying it!

Căn nhà cao hơn rất nhiều giá cô có thể bỏ ra. Nhưng cô đang nghĩ sẽ mua đó.

MIKE: How can she handle this mortgage? It’s going to be huge!

Làm sao cô có thể chịu nổi tiền nhà? Nhiều lắm.

MAI LAN: Well. You’re right. It’s a huge mortgage for her. But you know what? Milly’s mother said she would help her with a very big down-payment, maybe half a million.

Ồ. Anh nói đúng. Tiền nợ nhà nhiều lắm. Nhưng anh biết không? Má của Milly nói bà sẽ giúp cô trả món tiền đặt trước rất lớn, có thể đến nửa triệu.

MIKE: You mean Mily has her mom’s back?

Cô muốn nói Milly "has her mom's back"?

MAI LAN: What did you say?

Anh nói gì?

MIKE: Milly has her mom’s back. To have H-A-V-E someone's S-O-M-E-O-N-E'S back B-A-C-K means to have support from someone. Milly’s mother is willing to support, to help her.

Milly được "dựa lưng" vào mẹ. "To have H-A-V-E someone's S-O-M-E-O-N-E'S back B-A-C-K" có nghĩa là được sự nương tựa, giúp đỡ của ai. Mẹ của Milly sẵn sàng giúp, cho con nương tựa.

MAI LAN: Yes, Milly has her mom’s back. With her mom’s help, she’s seriously thinking about buying this house.

Đúng. Milly được mẹ giúp đỡ. Với sự giúp đỡ này, cô đang tích cực sửa soạn mua căn nhà đó.

MIKE: Good for her! Mai Lan, soon I won’t be able to spend much time with you. I’m going to work very hard to prepare for the Law School Exam. Can I have your back?

Mừng cho cô ấy. Mai Lan, chẳng bao lâu nữa tôi sẽ không thể gập cô nhiều. Tôi sẽ phải học thật nhiều để sửa soạn thi vào trường Luật. Cô có cho tôi trông cậy vào cô được không, có thông cảm không?

MAI LAN: Mike, what a unnecessary question! You know you always have my back!

Mike, câu hỏi thật là thừa. Chắc chắn là tôi bao giờ cũng giúp anh.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: JAW-DROPPING nghĩa là ĐÁNG NGẠC NHIÊN và HAVE SOMEONE’S BACK nghĩa là ĐƯỢC NGƯỜI GIÚP. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG