Popular American Idioms # 81
Thành ngữ Mỹ thông dụng: a stuffed shirt/hand in glove
Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 81 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.
The two idioms we’re learning today are A STUFFED SHIRT and HAND IN GLOVE.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A STUFFED SHIRT và HAND IN GLOVE.
Benson Company is doing so well this year. It has hired 50 new employees and recently moved to a new location, into a large and modern building by the river. Mr. Hampton, its CEO can certainly claim credit for the company’s success. Mike has known his son Bart for quite some time. They talk nicely when they see each other, but Mike doesn’t feel comfortable with him
Công ty Benson năm nay thành công. Công ty mướn thêm 50 nhân viên và đã dọn tới trụ sở mới, một tòa nhà lớn và tân tiến bên bờ sông. Ông Hampton, chủ tịch công ty, có thể tự nhận là công của mình. Mike quen biết con trai ông - Bart - khá lâu. Bọn họ nói chuyện vui vẻ khi găp nhau, nhưng Mike không thấy thoải mái với Bart.
MAI LAN: Mike, you’ve known Bart for many years, yet you don’t seem to like him. Why?
Mike, anh quen Bart nhiều năm mà có vẻ anh không thích anh ta. Sao vậy?
MIKE: Oh, well. Unlike his father, Mr. Hampton, Bart is such a stuffed shirt!
Ồ. Không như cha anh, ông Hampton, Bart là một “stuffed shirt”!
MAI LAN: A stuffed shirt? What’s that? I can’t figure out what it means.
A stuffed shirt? Là gì thế? Tôi không nghĩ ra được ý nghĩa của từ này.
MIKE: A stuffed S-T-U-F-F-E-D shirt S-H-I-R-T is a pompous, pretentious person. Think of a shirt filled with paper!
Một stuffed S-T-U-F-F-E-D shirt S-H-I-R-T là một người ngạo nghễ, tự cao tự đại. Hãy nghĩ đến một cái áo nhồi đầy giấy bên trong.
MAI LAN: Wow! So he’s not natural. He’s not genuine, somewhat like playing a role. Is that right?
Ố ồ. Vậy là anh ta không tự nhiên, không chân thật mà gần như đóng một vai trò vậy.
MIKE: Yes, an important one. He acts as though he’s very important!
Đúng, một vai trò quan trọng. Anh ta cư xử như anh là một người quan trọng lắm.
MAI LAN: Perhaps he’s proud to be from a rich family. You see, so many people want to rub elbows with rich people. So he assumes he’s important and above others! That’s often the case, isn’t?
Có lẽ anh ta hãnh diện là mình là con nhà giàu. Anh biết đó, nhiều người thích giao dịch với nhà giàu. Vậy anh ta thấy mình quan trọng, và cao sang hơn người khác. Đó là chuyện khá thường, phải không?
MIKE: Yes, I agree. Being rich is nice, being a stuffed shirt is tiring. I guess stuffed shirts don’t share this idea with me!
Đúng, tôi đồng ý. Giàu thì cũng thích, là một stuffed shirt thì mệt lắm. Nhưng những stuffed shirts chắc không đồng ý với tôi!
MAI LAN: I suddenly think of another stuffed shirt. That’s Mel Richardson. Remember him? We met him at the Red Ruby Jewelry Grand-Opening party. He was so pompous!
Tôi chợt nghĩ đến một stuffed shirt khác. Đó là Mel Richardson. Anh nhớ hắn không? Mình gặp hắn ở tiệc khai trương cửa hiệu Nữ Trang Red Ruby. Anh ta khệnh khạng làm bộ lắm.
MIKE: Yes, yes. You’re so right, he’s that type. He’s a stuffed shirt for sure!
Đúng đó. Cô nói chính xác. Anh ta là loại đó. Hắn đúng là một “stuffed shirt”.
MAI LAN: When using this term, I think of stuffed animals that children like to play with. They look real, yet they’re not real. A stuffed animal has only the appearance of one!
Khi dùng từ này, tôi nghĩ đến những con vật nhồi bông mà con nít thích chơi. Trông nó như thật, nhưng nó không thật, chỉ vẻ bên ngoài là thật!
MIKE: Right. My niece has so many stuffed animals, dogs, cats, tigers, even a python, a long one.
Đúng. Cháu gái của tôi có nhiều con thú nhồi bông - chó, mèo, hổ, cả con trăn rất dài nữa.
MAI LAN: Oh. Back to Mel! He seems to be very successful, too. What does he do?
Ồ. Trở lại về Mel. Anh ta có vẻ cũng thành đạt lắm. Anh ta làm gì thế?
MIKE: He works hand in glove with some business people, dealing in drugs. I mean medicines, not intoxicating substances like heroin, marijuana.
Anh ta làm việc "hand in glove" với một số thương gia buôn bán "drugs". Tôi muốn nói về thuốc men, không phải các chất ghiền như ma túy, cần sa!
MAI LAN: Yes. The word drug – like in drug-store – means medicine. And drugs may refer to marijuana and the like. I have to be careful when using this word. But you said he works “hand in glove” with some people. Does the expression “working hand in glove” with someone means working very closely?
À. Từ "drug" ở đây, cũng như trong từ "drugstore" (hiệu thuốc) có nghĩa là thuốc chữa bệnh. Và từ "drug" cũng nói về cần sa và loại có các chất tương tự. Tôi phải cẩn thận khi dùng từ này. Như anh nói, anh ta làm việc "hand in glove" với vài người. Vậy "hand in glove" có nghĩa là làm việc thân cận, gần gũi với họ, phải không ?
MIKE: Yes, Mai Lan. The glove is close to the hand. So, that is the exact meaning.
Đúng, Mai Lan. Găng thì sát vào tay. Vậy nghĩa chính xác là như vậy.
MAI LAN: “Working hand in glove with someone” means working closely with that person.Hand H-A-N-D in glove G-L-O-V-E. When it’s cold we wear gloves on our hands.
"Working hand in glove with someone" có nghĩa là làm việc gần gũi với người đó. Hand H-A-N-D in glove G-L-O-V-E. Khi trời lạnh mình đeo găng vào tay.
MIKE: Yes. Mel has worked hand in glove with these businessmen for a few years. All of us are sick sometimes, some with serious illnesses, as a result, medicines are essential. So, Mel and his group get richer and richer.
Đúng. Mel đã cộng tác chặt chẽ với các thương gia đó vài năm. Chúng ta ai cũng có khi ốm đau, có người mang bệnh nặng, vậy là cần đến thuốc. Vì thế Mel và nhóm của anh ta càng ngày càng giàu.
MAI LAN: I’m glad for him. I hope they’re compassionate enough not to overcharge sick people, not taking advantage of the situation to get rich.
Tôi mừng cho anh ta. Tôi hy vọng họ có lòng thương người, để mà không lợi dụng cơ hội làm tiền những người ốm đau.
MIKE: I have some hope in Mel. He’s a stuffed shirt and his company’s getting rich fast, but somehow I feel he has a soft spot in his heart. Maybe he can find some way to help the sick, the unfortunate.
Tôi có một chút hy vọng về Mel. Anh ta cao ngạo, công ty của anh ta giàu nhanh, nhưng tôi có cảm giác anh ta có một chút thiện tâm. Có thể anh ta sẽ tìm cách giúp đỡ người ốm đau, người kém may mắn.
MAI LAN: I hope in the future he’ll work hand in glove with a charitable organization!
Tôi hy vọng trong tương lai anh ta làm việc sát cánh với một tổ chúc từ thiện!
MIKE: Bravo, Mai Lan!
Hoan hô Mai Lan!
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: A STUFFED SHIRT nghĩa là NGƯỜI NGẠO NGHỄ, TỰ CAO TỤ ĐẠI và HAND IN GLOVE nghĩa là THÂN CẬN, SÁT CÁNH. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.