Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 174: Tar Someone/Something with the Same Brush, Tit for Tat


a tit-for-tat fight
a tit-for-tat fight
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 174. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
Words and Idioms 174
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:20 0:00
Tải xuống
TAR SOMEONE/SOMETHING WITH THE SAME BRUSH
Thành ngữ này có nghĩa là coi hai người hay hai vật cùng có khuyết điểm như nhau, cá mè một lứa, cùng một giuộc.

Một thanh niên cho biết rằng cô em họ của anh có thành kiến đối với các chính trị gia. Anh nói:

My cousin told me she wasn’t going to vote anymore after her mayor had been found guilty of embezzlement. I grant you that some politicians are corrupt, but that doesn’t mean that all of them should be tarred with the same brush.
Words and Idioms 174-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:22 0:00
Tải xuống

(Cô em họ tôi nói với tôi rằng cô sẽ không đi bầu nữa sau khi ông thị trưởng của thành phố cô ở bị kết tội biển thủ công quỹ. Tôi công nhận là có một số chính trị gia tham nhũng, thế nhưng như thế không có nghĩa là tất cả bọn họ nên bị xem là cùng một giuộc.)

To vote là đi bầu, bỏ phiếu và embezzlement là biển thủ, tham ô.

Một nhân viên trong một công ty tỏ ý thắc mắc về cách xử sự của ông sếp anh khi ông thuê người. Anh nói:

One of the applicants for a part-time sales position came with good references. Yet my boss didn’t want to hire him because he was still in high school. Apparently, he’d had a bad experience with a teenaged employee. To me, my boss tarred him with the same brush. Why did he blame him because of another teen’s poor performance?
Words and Idioms 174-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:37 0:00
Tải xuống

(Một trong những người xin làm việc bán hàng bán thời gian có thư giới thiệu tốt. Tuy vậy, ông sếp tôi không chịu thuê cậu ấy vì cậu còn đang học trung học. Rõ ràng là trước đây sếp tôi có kinh nghiệm xấu khi thuê một thiếu niên làm việc. Tôi thấy sếp tôi đã “vơ đũa cả nắm” về cậu thiếu niên này. Tại sao lại đổ lỗi cho cậu chỉ vì một thiếu niên khác làm việc kém?)

Applicant là người xin việc; reference là giấy giới thiệu, giấy chứng nhận; và experience là kinh nghiệm.
TIT FOR TAT
Thành ngữ tit for tat có nghĩa là trả đũa hay ăn miếng trả miếng.

Một phóng viên tường thuật về tình trạng phạm pháp gia tăng hồi gần đây trong thành phố của ông như sau:

The police investigator determined that the sudden increase of crimes was no coincidence. A gang of drug dealers wanted to punish a rival gang for shooting their leader. That led to a tit for tat series of murders, kidnappings and arsons that has paralyzed the city.
Words and Idioms 174-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:28 0:00
Tải xuống

(Điều tra viên cảnh sát xác định rằng tình trạng phạm pháp gia tăng bất ngờ này không phải là điều trùng hợp ngẫu nhiên. Một băng đảng buôn bán ma túy muốn trừng phạt một băng đảng đối nghịch vì đã bắn người cầm đầu của họ. Điều này dẫn tới một loạt những vụ mưu sát, bắt cóc, và đốt phá trả đũa làm tê liệt cả thành phố.)

Investigator là điều tra viên, gang là băng đảng, và to paralyze là làm tê liệt.

Trong đời sống hàng ngày, không phải lúc nào cũng xảy ra những vụ ăn miếng trả miếng, như quý vị thấy trong ví dụ sau đây:
Last week, I saw a colleague eating my lunch which I’d stored in the office refrigerator. I chose to believe there had been some misunderstanding. That’s why I wasn’t about to grab her lunch the next day in order to get even. I refused to engage in a tit for tat.
Words and Idioms 174-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:30 0:00
Tải xuống

(Tuần trước, tôi trông thấy một đồng nghiệp ăn thức ăn trưa của tôi mà tôi đã cất trong tủ lạnh của cơ quan. Tôi quyết định tin rằng đó chỉ là một sự hiểu lầm. Vì thế tôi đã không chộp lấy thức ăn trưa của cô ấy vào ngày hôm sau để ăn thua đủ. Tôi không muốn chơi trò ăn miếng trả miếng.)

To grab là giành lấy, chộp lấy; và to get even là trả đũa, ăn thua đủ.

Quý vị có ý kiến đóng góp hay thắc mắc về bài học này? Xin mời cùng thảo luận trong diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG