Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 164: Rant and Rave, Ride High


Throughout the 1990s, Starbucks Coffee opened a new store every workday. It was riding high.
Throughout the 1990s, Starbucks Coffee opened a new store every workday. It was riding high.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 164. Quý vị cũng có thể nghe toàn bộ bài học thành ngữ này với sự dẫn giải của Huyền Trang và Brandon Garner ở đây.

Words and Idioms 164
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:57 0:00
Tải xuống
RANT AND RAVE
Trong thành ngữ rant and rave có hai động từ là to rantto rave. Cả hai động từ này đều có nghĩa là to tiếng quát tháo, la mắng. Vì thế, cũng dễ hiểu khi thành ngữ rant and rave có nghĩa là mắng nhiếc, quát tháo một cách giận dữ.

Anh Paul kể lại một chuyện khiến vợ anh nổi giận hồi cuối tuần trước như sau:

“It began when our neighbor hosted a loud party that went on until 3:00 A.M. So when my wife woke up she was in a foul mood. To make matters worse, one of the party guests parked his car in our drive way, so that my wife’s car was blocked in. I never heard my wife get so irate. She ranted and raved all morning about how inconsiderate these people were.”
Words and Idioms 164-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:39 0:00
Tải xuống

(Chuyện bắt đầu khi nhà hàng xóm mở tiệc ồn ào kéo dài đến tận 3 giờ sáng. Vì thế khi vợ tôi thức dậy, cô ấy rất cáu kỉnh. Tệ hơn nữa là một trong số những người khách dự tiệc đã đậu xe vào đường riêng vào nhà của chúng tôi, khiến vợ tôi không lấy xe ra được. Tôi chưa bao giờ thấy vợ mình giận dữ như vậy. Cô ấy quát ầm suốt buổi sáng rằng những người đó thật là chẳng biết điều gì cả.)

Foul là bực bội, khó chịu, to block là ngăn chặn, và irate là hết sức giận dữ.

Một công nhân trước đây có một ông sếp tính tình hết sức nóng nảy, nhưng anh cho biết mới đây tình hình này đã thay đổi như thế nào:

“I’m glad our last foreman was let go. Every time some little thing went wrong on the assembly line, he was ranting and raving. The new guy is the complete opposite. He explains the problems calmly, never getting agitated. I find his approach helps the team work a lot more effectively.”
Words and Idioms 164-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:30 0:00
Tải xuống

(Tôi mừng khi biết tin ông quản đốc cũ của chúng tôi đã bị cho thôi việc. Mỗi khi có́ một chuyện gì nhỏ nhặt xảy ra trên dây chuyền lắp ráp là ông ta lại quát tháo ầm ĩ. Ông quản đốc mới thì hoàn toàn trái ngược. Ông giải thích vấn đề một cách ôn tồn và không bao giờ nổi nóng. Tôi thấy cách xử sự của ông giúp cho nhóm chúng tôi làm việc hữu hiệu hơn.)

Foreman là đốc công, quản đốc; assembly line là dây chuyền lắp ráp, và opposite là trái ngược.

RIDE HIGH
Thành ngữ ride high có nghĩa là đạt được thành công, thắng lợi.

Trong thí dụ sau đây, một phóng viên chính trị viết về tổng thống Barack Obama như sau:

“After a U.S. President is inaugurated, he usually rides high in the polls. Such is the case with president Barack Obama, who enjoyed the support of a significant majority of the population. After a number of months, however, his standing began to slip. Some Americans became more critical of his performance in office.”
Words and Idioms 164-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:32 0:00
Tải xuống

(Sau khi một vị tổng thống Mỹ nhậm chức thường giành thế thượng phong trong các cuộc thăm dò công luận. Đó cũng là trường hợp của tổng thống Barack Obama. Ông nhận được sự ủng hộ của đại đa số dân chúng Mỹ. Tuy nhiên, sau nhiều tháng, vị thế của ông bắt đầu sút giảm. Một số người Mỹ bắt đầu chỉ trích khả năng điều hành của ông trong cương vị tổng thống.)

Inaugurate là nhậm chức, tấn phong; standing là địa vị, vị thế; và to slip là tuột xuống.

Công ty cà phê Starbucks khởi sự tại thành phố Seattle, tiểu bang Washington vào năm 1971 và giờ đây là công ty cà phê lớn nhất thế giới. Phóng viên thương mại của chúng tôi cho biết thêm về hiện tượng này như sau:

“Throughout the 1990s, Starbucks Coffee opened a new store every workday. It was riding high. But lately, despite its more than 16,000 locations in 49 countries, success hasn’t come as easily. A struggling economy and increased competition have created challenges for the world’s largest coffeehouse.”
Words and Idioms 164-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:34 0:00
Tải xuống

(Trong suốt thập niên 1990, cứ mỗi ngày làm việc thì công ty cà phê Starbucks lại mở một tiệm mới. Thời điểm đó công ty đang phất lớn. Nhưng hồi gần đây, tuy công ty có hơn 16,000 tiệm tại 49 nước nhưng đã không thành công dễ dàng như trước. Một nền kinh tế suy yếu và sự cạnh tranh ráo riết đã gây nhiều thử thách cho công ty cà phê lớn nhất thế giới này.)

Location là địa điểm, tiệm và competition là sự cạnh tranh.

Quý vị có ý kiến đóng góp hay thắc mắc về bài học này? Xin mời cùng thảo luận trong diễn đàn dưới đây.
XS
SM
MD
LG