Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ bài 224: Follow suit, Force one’s hand


Dynamic English Program Graphic
Dynamic English Program Graphic
Từ và Thành ngữ bài 224: Follow suit, Force one’s hand
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:46 0:00
Tải xuống
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 224 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ, do Huyền Trang và Brandon Garner phụ trách.

TRANG: Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới. Một có động từ TO FOLLOW nghĩa là đi theo, và một có động từ TO FORCE nghĩa là bắt buộc. Brandon xin đọc thành ngữ thứ nhất.

BRANDON: The first idiom is FOLLOW SUIT, FOLLOW SUIT.

TRANG: FOLLOW SUIT có một từ mới là SUIT nghĩa là một trong bốn bộ hoa tạo nên một cỗ bài tây. TO FOLLOW SUIT có nghĩa là hành động hay xử sự theo cung cách mà người khác vừa mới làm, bắt chước cách làm của người khác.

Đối với nhân viên tại các công sở ở Mỹ, ngày được họ thích nhất là thứ sáu trong tuần, không những vì đó là ngày cuối tuần, mà còn vì họ được quyền mặc quần áo thoải mái. Đây là một hiện tượng bắt đầu tại Hoa kỳ.

BRANDON: Who wants to wear formal business clothes every day? For many employees, Friday is when you can dress casually. You might even be allowed to wear jeans. It seems the trend began in California in the late 1990s. Before long, workplaces throughout the U.S. copied the practice. Other countries have been FOLLOWING SUIT ever since.

TRANG: Ai muốn mặc quần áo trịnh trọng trong khi làm việc mỗi ngày? Đối với nhiều nhân viên, thứ sáu là ngày họ có thể ăn mặc thoải mái. Họ còn có thể được phép mặc quần “jin” nữa. Dường như khuynh hướng này bắt đầu từ tiểu bang California vào cuối thập niên 1990. Ít lâu sau đó, các nơi làm việc trên khắp nước Mỹ đều bắt chước cách ăn mặc này. Và từ đó đến nay các nước khác cũng bắt chước y như vậy.

FORMAL CLOTHES là quần áo trịnh trọng, và TREND là khuynh hướng, xu hướng. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: Who wants to wear formal business clothes every day? For many employees, Friday is when you can dress casually. You might even be allowed to wear jeans. It seems the trend began in California in the late 1990s. Before long, workplaces throughout the U.S. copied the practice. Other countries have been FOLLOWING SUIT ever since.

TRANG: Lễ Tạ Ơn là một ngày lễ quan trọng tại nước Mỹ. Nhiều gia đình dành rất nhiều thì giờ để chuẩn bị cho lễ này, nhưng cũng có người có quan niệm khác. Một thanh niên nói về những gì đang diễn ra trong gia đình anh như sau:

BRANDON: Thanksgiving is several weeks away, but my aunt is planning for the holiday already. She wants to ensure that we have the best holiday feast ever. However, I’m not sure that my wife wants to have to cook. After all, unlike women of generations ago, my wife works in an office full-time. Many Americans prefer to let a nice restaurant do all the work of preparing a huge meal. My wife might decide to FOLLOW SUIT.

TRANG: Còn mấy tuần nữa mới đến Lễ Tạ Ơn nhưng bác tôi đã chuẩn bị cho ngày lễ này. Bà muốn có một bữa tiệc thịnh soạn cho chúng tôi, nhưng tôi không chắc là vợ tôi muốn phải nấu nướng. Nói cho cùng thì không giống như các thế hệ phụ nữ xưa, vợ tôi làm việc toàn thời gian trong văn phòng. Nhiều người Mỹ muốn để cho một tiệm ăn nấu một bữa ăn thịnh soạn. Có lẽ vợ tôi cũng bắt chước làm như vậy.

TO ENSURE là đoan chắc, và GENERATION là thế hệ. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: Thanksgiving is several weeks away, but my aunt is planning for the holiday already. She wants to ensure that we have the best holiday feast ever. However, I’m not sure that my wife wants to have to cook. After all, unlike women of generations ago, my wife works in an office full-time. Many Americans prefer to let a nice restaurant do all the work of preparing a huge meal. My wife might decide to FOLLOW SUIT.

MUSIC BRIDGE

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

BRANDON: The second idiom is FORCE ONE’S HAND, FORCE ONE’S HAND.

TRANG: FORCE ONE’S HAND có nghĩa là bắt buộc ai phải hành động sớm hơn dự liệu.

Một nhân viên sắp về hưu nhưng chưa kịp thông báo ý định thì một việc bất ngờ đã xảy ra. Ông nói:

BRANDON: I didn’t intend to announce my retirement quite yet. I’d told my buddy at work not to say anything to anyone. But after a few too many drinks, he accidentally mentioned that I would soon be leaving the company. I know he didn’t mean to FORCE MY HAND. But I had no choice but to confirm the news.

TRANG: Tôi chưa có ý định loan báo tin tôi sắp về hưu. Tôi có nói với ông bạn thân của tôi ở sở là đừng nói gì với bất cứ người nào. Tuy nhiên, sau khi uống quá nhiều rượu, ông ta đã vô tình tiết lộ là tôi sắp rời bỏ công ty. Tôi biết là ông ta không có ý buộc tôi phải hành động hơi sớm, nhưng tôi không có cách nào khác là phải xác nhận tin này.

RETIREMENT là về hưu, ACCIDENTAL là vô tình, ngẫu nhiên, và TO CONFIRM là xác nhận. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

BRANDON: I didn’t intend to announce my retirement quite yet. I’d told my buddy at work not to say anything to anyone. But after a few too many drinks, he accidentally mentioned that I would soon be leaving the company. I know he didn’t mean to FORCE MY HAND. But I had no choice but to confirm the news.

TRANG: Hai đứa trẻ phạm một lỗi khi chơi đùa trong nhà, và tưởng rằng có thể che dấu bố mẹ chúng về vụ này. Hai đứa cho biết:

BRANDON: We shouldn’t have been playing basketball in the house. That’s how we broke a window in the living room. We must have looked guilty. As soon as mom and dad came home, they asked us what was wrong. We never had time to invent a story because they succeeded in FORCING OUR HANDS. Now we’ll have to do extra chores for a month!

TRANG: Đáng lý ra chúng tôi không nên chơi bóng rổ trong nhà, bởi vì chúng tôi đã làm vỡ một cửa sổ trong phòng khách.Chắc chắn chúng tôi trông có vẻ như có tội. Ngay khi cha mẹ chúng tôi về nhà, họ hỏi điều gì đã xảy ra. Chúng tôi không có thì giờ để tạo chuyện bởi vì cha mẹ đã thành công trong việc buộc chúng tôi nhận tội. Bây giờ chúng tôi phải làm thêm việc vặt trong một tháng!

GUILTY là có tội, TO INVENT A STORY là tạo chuyện, bịa chuyện, và CHORE là việc vặt trong nhà. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

BRANDON: We shouldn’t have been playing basketball in the house. That’s how we broke a window in the living room. We must have looked guilty. As soon as mom and dad came home, they asked us what was wrong. We never had time to invent a story because they succeeded in FORCING OUR HANDS. Now we’ll have to do extra chores for a month!

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là FOLLOW SUIT nghĩa là bắt chước làm theo người khác, và hai là FORCE ONE’S HAND nghĩa là buộc phải hành động sớm hơn dự liệu. Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Đường dẫn liên quan

XS
SM
MD
LG