Đường dẫn truy cập

Thành ngữ thông dụng tại Hoa Kỳ


Tiếp theo đây xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TẠI HOA KỲ “POPULAR AMERICAN IDIOMS” cuả đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Wade Erwin phụ trách.

Thành ngữ thông dụng tại Hoa Kỳ bài 2
please wait

No media source currently available

0:00 0:06:44 0:00
Tải xuống

Hằng Tâm và Wade Erwin xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học POPULAR AMERICAN IDIOMS hôm nay, xin mời quý vị nghe cuộc đối thoại giữa hai sinh viên là anh Mike và cô Mai Lan.

It's 7:50 in the morning. Mai Lan and Mike are waiting for a photography class to begin. They registered to take photography, but neither one got their original choice of class. The words that we are going to learn today are "BUMMED" and "CHILL".

Bây giờ là 7:50 sáng. Anh Mike và Cô Mai Lan đang chờ vào học lớp nhiếp ảnh. Họ đã ghi tên học nhiếp ảnh nhưng không chọn được giờ mà họ thích. Hai từ mà chúng ta học hôm nay là "BUMMED" và "CHILL".

MIKE: Hey, Mai Lan, what are you doing here? Are you taking this class too?

Này Mai Lan, bạn đang làm gì ở đây ? Bạn cũng học lớp này à ?

MAI LAN: Yeah, unfortunately I did not get my first choice.

Phải, nhưng đáng tiếc là tôi không chọn được giờ tôi thích nhất.

MIKE: Me, neither. I'm really bummed that I have to get up so early! I'm also bummed out that Mrs. Johnson is teaching this class. I heard she's really tough.

Tôi cũng vậy. Tôi thật là bực mình khi phải dậy sớm thế! Tôi cũng ngán là bà Johnson dậy lớp này. Nghe nói bà ta khó khăn lắm.

MAI LAN: What is “BUMMED”? Isn't a BUM someone who is homeless?

BUMMED nghĩa là gì ? Không phải BUM là một người vô gia cư hay sao ?

MIKE: Yes, that is true. But here I used " BUMMED " and " BUMMED OUT". "Bummed" = B-U-M-M-ED. "Out" = O-U-T. They both mean unhappy or upset.

Đúng, cái đó đúng. Nhưng đây tôi dùng "BUMMED" và "BUMMED OUT". Cả hai có nghĩa là không vui, bực mình.

MAI LAN: Oh! So you're upset that you have to get up early and that Mrs. Johnson is your teacher. So when you keep getting turned down for dates are you "BUMMED OUT"?

Ô! Vậy thì anh bực mình vì phải dậy sớm và bà Johnson là thầy giáo phải không ? Nếu vậy khi anh mời các cô đi chơi mà bị từ chối thì anh cũng bị "BUMMED OUT" ?

MIKE: Ha ha. Very funny. But you're right, if I got turned down for a date I'd be bummed. I'm also bummed out that summer vacation is over.

Ha Ha! Thực là buồn cười. Nhưng bạn đúng, khi tôi bị bạn gái từ chối đi chơi thì tôi không vui. Tôi cũng không vui vì nghỉ hè hết rồi.

MAI LAN: This is a good word! I hope when the class is over I won't be bummed with the grade I get.

Đây là một từ hay ! Tôi hy vọng là khi học xong lớp này tôi sẽ không bị "BUMMED OUT" vì điểm xấu.

MIKE: Me, too, but remember how hard Mrs. Johnson is! Hey, let's go to the student center and relax after class.

Tôi cũng vậy. Nhưng hãy nhớ là bà Johnson khó lắm đấy nhé ! Thôi, ta đến Trung Tâm Sinh Viên và nghỉ ngơi khi hết lớp.

Music bridge - After class, at student center

Tại phòng họp của sinh viên

MIKE: I'm glad class is over! I'm ready to chill for the rest of the morning. I haven't had a chance to chill out these last few days while getting ready for school.

Tôi mừng là lớp xong rồi. Tôi sẵn sàng nghỉ xả hơi thời gian còn lại sáng hôm nay. Tôi chưa có dịp nghỉ ngơi (thư giãn)mấy ngày qua, khi phải sửa soạn đi học.

MAI LAN: What? I know that you're happy class is over, but why are you cold? It's warm in here! And why would you want to "chill out" before school starts?

Cái gì vậy ? Tôi biết là anh vui khi học xong lớp này rồi, nhưng tại sao anh bị lạnh ? Ở trong này ấm mà ! Và tại sao anh muốn "CHILLED OUT" trước khi trường học khai giảng ?

MIKE: No, no, no! Chill or chill out here means to relax. "Chill" = C-H-I-L-L, "OUT" = O-U-T.

Không, không ! "CHILL" hay "CHILLED OUT" ở đây có nghĩa là nghỉ ngơi

MAI LAN: I don't think I completely understand. Could you go to a basketball game to chill?

Tôi không hoàn toàn hiểu được từ này. Liệu người ta có thể đi xem một trận đấu bóng rổ để "CHILL OUT" hay không ?

MIKE: Not usually. You usually go someplace calm and peaceful where you can relax. I like to chill out at the cafe with a book sometimes. And I know that you like to chill at the museum.

Thường thì không.Ta thường tới nơi tĩnh mịch, yên lành. Ở đó ta mới nghỉ ngơi được. Đôi khi tôi thích nghỉ ngơi (xả hơi) ở một quán café, với một quyển sách. Và tôi biết bạn thích xả hơi ở viện bảo tàng.

MAI LAN: What about going to a bar? Can you "chill" at a bar?

Thế đi tới một quán rượu thì sao ? Người ta có thể "CHILL OUT" ở đó không ?

MIKE: Sure, but we usually say that only if the bar is quiet and not too crowded.

Được, nếu quán rượu yên tĩnh và không đông người.

MAI LAN: This is a cool word! I think I'll go to my friend's apartment to chill out tonight.

Từ đó hay lắm. Tôi nghĩ tôi sẽ tới nhà bạn tôi để "CHILL OUT" tối nay.

MIKE: Sounds great! Uh-oh, look at the time. I need to meet my friend at the bookstore to buy books with him. (Sarcastic) I'm bummed to have to leave you!

Nghe được lắm. Ồ, nhìn thời giờ kìa. Tôi phải đi gặp một người bạn ở tiệm sách và cùng mua sách. (Châm biếm) Tôi rầu rĩ quá vì phải xa bạn.

MAI LAN: Are you being sarcastic? Of course you are bummed out to leave me! Don't worry, next time we can go somewhere and chill out.

Anh đang chế nhạo tôi phải không ? Dĩ nhiên là anh bị "BUMMED OUT" khi từ giã tôi. Đừng lo, kỳ tới ta có thể đi một chỗ nào đó để “CHILL OUT".

MIKE: Cool. Have fun chilling at your friend's tonight. See you later!

Hay ! Bạn xả hơi vui vẻ với người bạn nhé. Hẹn gặp lại.

MAI LAN: Bye!

Chào anh.

Chúng ta vừa học hai từ mới. Một là BUMMED nghĩa là bực mình, và hai là CHILL OUT nghĩa là thư giản, nghỉ ngơi. Hằng Tâm và Wade xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

XS
SM
MD
LG