Đường dẫn truy cập

Thành ngữ thông dụng tại Hoa Kỳ: Hang out và Hard Headed


Today Mai Lan and Mike are going to Georgetown, originally the French section of Washington, D.C. Mai Lan came to Mike’s apartment to meet him. She has just arrived. The words we’ll be learning are Hang Out and Hard-Headed.

Hôm nay Mai Lan và Mike sắp đi Georgetown, khu phố Pháp thủa xưa của Washington, D.C. Mai lan tới phòng thuê của Mike để gặp anh. Cô ta vừa tới cửa.

Hai từ chúng ta học hôm nay là HANG OUT và HARD-HEADED

MAI LAN: (Sound of knocking) Hey Mike, Let’s go!

Này anh Mike. Chúng mình đi nào.

MIKE: I’m coming, I’m coming (sound of door opening). Come in for a minute and sit down.

Tôi ra đây. Tôi ra đây. Cô vào đây một chút, ngồi xuống.

MAI LAN: No! I want to go now! I’m hungry and I want French food!

Không, tôi muốn đi ngay. Tôi đang đói và muốn ăn cơm Pháp.

MIKE: I’m not ready. Hang out for a minute while I get ready. (Sound of music in the apartment).

Tôi chưa sẵn sàng. Cô đợi một phút trong khi tôi sửa soạn.

MAI LAN: You want me to hang something? A picture?

Anh muốn tôi treo cái gì ? Một bức tranh à ?

MIKE: No, no, no!! Just wait around for a few minutes.

Không. Đợi ở đây vài phút thôi.

MAI LAN: What does that have to do with hanging?

Thế thì dính dáng (mắc mớ) gì với "treo" ?

MIKE: “Hang out” just means to pass the time or wait. Hang out- H-A-N-G

O-U-T.

"Hang out" chỉ có nghĩa là "thong thả" hay "đợi". Hang out- H-A-N-G O-U-T.

MAI LAN: Oh! So “hang out” means to pass the time while you’re waiting?

Ồ ! Vậy "hang out" có nghĩa là “thong thả”, "cho qua thì giờ", "chờ đợi".

MIKE: Yes, but it can also mean to spend time with your friends. For example, you and I hang out together a lot.

Đúng. Nhưng từ này cũng có nghĩa là "chơi vui với bạn bè". Thí dụ cô với tôi chơi vui với nhau nhiều lắm.

MAI LAN: Yeah, we do hang out a lot.

Đúng. Chúng ta hay vui chơi với nhau.

MIKE: Ok. So hang out while I get ready.

OK. Vậy thì thong thả đợi tôi sửa soạn nhé.

MAI LAN: No problem. But next time we go somewhere, don’t be surprised if I make you hang out while I get ready!

Không sao. Nhưng lần tới chúng ta đi đâu thì anh đừng ngạc nhiên khi tôi bắt anh phải đợi tôi sửa soạn nhé.

MIKE: Ok, I’m ready.

OK. Tôi sẵn sàng rồi.

MAI LAN: Where are we going for a good meal?

Ta đi đâu ăn cho ngon đây ?

MIKE: Let’s go to “Au Pied de Cochon”. Do you mind if some of my other friends hang out with us?

Ta đến tiệm « Au Pied de Cochon ». Nếu có vài người bạn tôi cùng đi thì có phiền cô không.

MAI LAN: Not at all. I always like to hang out with friends.

Không chút nào. Tôi luôn luôn thích vui chơi với các bạn.

(Music interlude- Mike and Mai Lan are now in Georgetown on the street)

MAI LAN: Don’t you know where you’re going? I think we should ask for directions since it seems that you’re lost.

Anh không biết anh đang đi đâu à ? Tôi nghĩ chúng ta cần hỏi lối đi vì anh có vẻ lạc đường.

MIKE: I’m not lost. I know where we are.

Tôi không lạc. Tôi biết chúng ta đang ở đâu.

MAI LAN: Mike, don’t be so stubborn! Just ask for directions. You really get on my nerves.

Mike, đừng có bướng. Hỏi đường đi. Anh làm tôi điên đầu rồi.

MIKE: Are you calling me hard-headed?

Cô bảo tôi cứng đầu đấy hả ?

MAI LAN: I’m calling you obstinate! But that has nothing to do with you having a hard head, Mike.

Tôi nói anh bướng bỉnh. Nhưng điều đó đâu có mắc mớ gì tới sự anh có cái đầu cứng.

MIKE: Those two words have the same meaning. To be stubborn is to be hard-headed. Both terms are often used.

Hai từ đó đồng nghĩa. Stubborn cũng là hard-headed. Cả hai từ đều thông dụng.

MAI LAN: Ok, so I can call you stubborn and hard-headed! How great! If you only asked for directions I would not think you are stubborn. Men are the same, so hard-headed, they really dislike asking for directions.

OK. Vậy là tôi có thể nói anh bướng bỉnh và cứng đầu. Hay quá !Nếu anh hỏi đường thì tôi đâucó nghĩ là anh bướng bỉnh. Đàn ông giống nhau, bướng bỉnh, họ không thích hỏi thăm đường.

MIKE: I know where we are. We’re really close to the restaurant.

Tôi biết mình đang ở đâu. Mình ở gần tiệm ăn lắm rồi.

MAI LAN: Hey, Mike. If hard-headed means stubborn, then can I call my brother hard-headed? He refuses to listen to me when I want to talk to him, he always does the most stupid things.

Này Mike. Nếu cứng đầu có nghĩa là bướng bỉnh thì tôi có thể gọi em trai tôi là cứng đầu không ? Nó không chịu nghe tôi khi tôi muốn nói với nó. Nó luôn luôn làm những việc ngu ngốc nhất.

MIKE: Yea, I remember meeting him, he is certainly hard-headed.

Ừ. Tôi nhớ đã gập nó, nó cứng đầu thật.

MAI LAN: Is “hard-headed” an adjective used only to describe people?

Có phải hard-headed là một tĩnh từ chỉ dùng để tả người ta phải không ?

MIKE: Yea. Hard-headed, hard, h-a-r-d, headed, h-e-a-d-e-d.

Đúng. Hard-headed, hard, h-a-r-d, headed, h-e-a-d-e-d.

MAI LAN: So it literally means just to have a thick head. I think it is a good word to describe you. Do you know where we are yet!?

Vậy là từ đó thực sự có nghĩa là ngưới có cái đầu dầy, cứng.Tôi nghĩ từ này tả anh đúng lắm. Bây giờ anh đã biết mình ở đâu chưa ?

MIKE: Yes I do. I think the restaurant is just down this block.

Biết. Tôi nghĩ tiệm ăn ở cuối phố.

MAI LAN: Mike, you just hang out here for a minute. I am going to ask for directions. You are so hard-headed.

Mike. Anh đợi đây một phút. Tôi sẽ đi hỏi đường. Anh bướng lắm.

Quý vị vừa học hai từ mới. Một là HANG OUT và hai là HARD-HEADED. Hằng Tâm và Wade xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Đường dẫn liên quan

XS
SM
MD
LG