Đường dẫn truy cập

Thành ngữ Mỹ thông dụng: A Home Remedy / A Wake-Up Call


Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 52 của Đài Tiếng nói Hoa Kỳ do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are A HOME REMEDY and A WAKE-UP CALL.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A HOME REMEDY và A WAKE-UP CALL.

Thành ngữ Mỹ thông dụng: A Home Remedy / A Wake-Up Call
please wait

No media source currently available

0:00 0:09:18 0:00
Tải xuống

All of us have health problems, minor or major, sometimes in our lives. Mai Lan’s friend Lynn has problems with her facial skin. It often breaks out with pimples and redness. This is not a life-threatening situation, but quite an annoyance. Lynn is very conscious about it. She feels uneasy and upset. She has consulted more than one dermatologist, but the problem seems to persist.

Trong đời, tất cả chúng ta đều có vấn đề về sức khỏe, ít hoặc nhiều. Bạn của Mai Lan, cô Lynn bị vấn đề da mặt. Mặt cô nổi mụn và ửng đỏ. Đây không phải là vấn đề sống chết nhưng một vấn đề gây bực mình. Lynn rất bối rối. Cô cảm thấy ngượng ngùng và khá khó chịu. Cô đã đi gặp vài bác sĩ về da, nhưng vấn đề của cô vẫn tiếp diễn.

MAI LAN: Mike. How I wish Lynn could find a good specialist to help her get rid of her skin problem.

Mike, tôi thật mong Lynn tìm được một bác sĩ chuyên môn để giúp cô chữa được bệnh da của cô.

MIKE: She has seen some good doctors, hasn’t she?

Cô đã gặp vài bác sĩ giỏi rồi, phải không ?

MAI LAN: Yes. What I learned is that a skin problem like hers doesn’t cause the patient to be sick, but it causes discomfort and it affects his/her look; the patient may become shy about it and avoid meeting people.

Đúng. Tôi biết là vấn đề da như của cô không làm ốm nặng nhưng gây khó chịu và ảnh hưởng đến vẻ đẹp; người có bệnh đó có thể trở nên e thẹn và tránh gặp người khác.

MIKE: Poor Lynn. Has she tried any forms of home remedy?

Thương Lynn quá. Cô ấy đã thử một loại “home remedy” nào chưa ?

MAI LAN: Home remedy?

Home remedy ?

MIKE: A home H-O-M-E remedy R-E-M-E-D-Y is a treatment to cure a disease or ailment that employs spices, vegetables or other commodities.

A home H-O-M-E remedy R-E-M-E-D-Y thuốc gia truyền là một loại trị bệnh dùng gia vị, rau trái và các thương phẩm khác.

MAI LAN: Oh. That’s the type of treatment passed along by laypersons and is often kept within families, right?

Ồ. Đó là loại bài thuốc của người không phải trong ngành y truyền lại, thường được giữ trong gia đình.

MIKE: That’s it. Sometimes a home remedy works, sometimes it doesn’t.

Đúng đó. Đôi khi thuốc gia truyền có công hiệu, đôi khi không.

MAI LAN: Lynn did try a home remedy given to her by her aunt.

Lynn đã thử một loại thuốc gia truyền cô của Lynn cho.

MIKE: Did it work?

Có hiệu quả không ?

MAI LAN: Unfortunately no, her skin got worse. Her face was thickened with more pimples. She had to consult her dermatologist again.

Thật không may là không hiệu quả, da cô tệ hơn. Mặt bị mụn dày lên. Cô phải đi tới bác sĩ da lại.

MIKE: Our facial skin is very sensitive. It responds to some treatment, it doesn’t to many others.

Da mặt nhạy cảm lắm. Có khi chịu thuốc, nhiều khi không.

MAI LAN: Home remedies work in some cases, but don’t work all the time. We have to be careful.

Thuốc gia truyền tốt trong vài trường hợp, nhưng không phải bao giờ cũng tốt. Mình phải cẩn thận.

MIKE: It was a wake-up call for Lynn, wasn’t it?

Đó là một “wake-up call” cho Lynn, phải không ?

MAI LAN: A wake-up call? What’s that?

A wake-up call? Là gì thế ?

MIKE: A wake-up W-A-K-E U-P call C-A-L-L is an event that changes the way people think about something or someone.

A wake-up W-A-K-E U-P call C-A-L-L là một việc gì đánh thức, làm tỉnh ngộ một người đổi ý kiến về sự việc hoặc người nào.

MAI LAN: So, Lynn had a wake-up call about home remedies. Not everyone has good home remedies, not all home remedies bring good results.

Vậy là Lynn tỉnh ngộ ra về thuốc gia truyền. Không phải ai cũng có thuốc gia truyền tốt và không phải thuốc gia truyền nào cũng mang lại kết quả tốt.

MIKE: I’m sure she was scared for a while. Now she’s getting better, right?

Tôi chắc là cô ấy sợ lắm trong một thời gian. Bây giờ cô ấy khá hơn rồi, phải không ?

MAI LAN: Yes, her face looks much better. She’s also trying to change her lifestyle, she’s eating more vegetables, drinking more water and doing more physical exercise.

Có. Mặt cô ta trông tốt hơn nhiều. Cô cũng thay đổi lối sống. Cô ăn nhiều rau, uống nhiều nước và tập thể dục nhiều hơn.

MIKE: That helps, I think. Even for people with no skin diseases.

Tôi nghĩ điều đó sẽ giúp nhiều lắm. Cho cả những người không bị bệnh ngoài da.

MAI LAN: Talking about a wake-up call. I had one many years ago.

Nói chuyện về wake-up call, một việc làm tỉnh người, tôi có một kinh nghiệm, nhiều năm trước đây.

MIKE: Oh, what was it?

Ồ. Chuyện gì thế ?

MAI LAN: Minh, a so-called friend of mine was quite close to me for a long while. She always complimented me for being kind, sweet, considerate, smart, etc… I always believed she was a trust-worthy one, until one day…

Minh, một cô, tạm gọi là bạn của tôi, khá thân trong một thời gian dài. Cô ta luôn luôn khen tôi tử tế, dịu dàng, sẵn sàng lo lắng đến mọi người, thông minh, vân vân… Tôi luôn luôn tin tưởng vào cô, cho đến một hôm…

MIKE: What happened then?

Rồi có chuyện gì?

MAI LAN: Minh asked me for a loan, $500. I gave it to her and then never heard from her again.

Minh hỏi mượn tôi 500 đôla. Tôi đưa cho cô, rồi sau đó không bao giờ nghe gì về cô nữa.

MIKE: She just disappeared?

Cô ấy biến luôn à ?

MAI LAN: Yes. That was a wake-up call for me. We should appreciate people but at the same time, we should be careful and perceptive in judging people.

Đúng. Đó là một việc làm tôi tỉnh ngộ. Ta cần quí trọng mọi người nhưng đồng thời ta cần cẩn thận và xét người tinh hơn.

MIKE: I agree, completely.

Tôi hoàn toàn đồng ý.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A HOME REMEDY nghĩa là BÀI THUỐC GIA TRUYỀN và A WAKE-UP CALL nghĩa là MỘT VIỆC LÀM TA TỈNH NGỘ. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

XS
SM
MD
LG