Đường dẫn truy cập

Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt fidelity, loyalty, faithfulness và allegiance


Hỏi: Xin ban Anh ngữ Đài VOA giúp mình phân biệt sự khác nhau cũng như cách dùng của 4 từ fidelity, loyalty, faithfulness và allegiance.

Chào bạn,

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi cách phân biệt nghĩa 4 từ fidelity, loyalty, faithfulness, và allegiance.

Trả lời:

Bốn tiếng này đều chỉ chung lòng trung thành, hay lòng chung thủy, và nghĩa khác nhau tuỳ đối tượng.

I. Fidelity: unfailing fulfillment of one’s duty and obligations (trung thành với nhiệm vụ và bổn phận của mình).

Fidelity to one’s spouse = lòng chung thủy với người phối ngẫu.

Fidelity còn chỉ sự trung thực, thí dụ như thâu bản nhạc hay thâu hình hay phiên dịch một đoạn văn từ một tiếng này sang một tiếng khác.

Âm thanh hay hình ảnh trung thực: sound fidelity (từ chữ high fidelity có chữ hi-fi).

Một cuốn phim trung thực với cốt truyện = A movie’s fidelity to the original novel.

Fidelity cũng có nghĩa là sự chung thủy.

He began to doubt her fidelity = Anh ta nghi ngờ lòng chung thủy của cô ta.
Fideltity cũng chỉ trung thành với lòng tin tôn giáo mình: fidelity to his beliefs.

Tương tự với nghĩa chung thủy có hai chữ là: faithfulloyal.

II. Loyal: cũng nói về lòng chung thủy, như đối với bạn bè hay nguyên tắc, hay tôn giáo của mình: loyal to your friends, loyal to your family, loyal to your principles, loyal to the Church, loyal to the King/Queen.

Loyal to an oath = Giữ lời thề nguyện.

Một số người Mỹ trong cuộc chiến dành độc lập có trung thành với vua Anh gọi là The Loyalitsts. Họ bỏ Mỹ sang lập nghiệp ở Canada.

Người mua báo dài hạn và độc giả trung thành của tờ báo gọi là loyal subscribers.

Readers feel a strong loyalty to their local newspapers = Ðộc giả thấy có lòng mến mộ sâu xa đối với tờ báo của địa phương mình sống.

III. Faithful: trung thành, như đối với chính đảng của mình; những người ủng hộ một chính đảng gọi là the party faithful.

The faithful (plural, noun) cũng chỉ người ngoan đạo.

Bells calling the faithful to prayer = Chuông gọi các tín đồ cầu nguyện.

IV. Allegiance: chỉ lòng trung thành đối với một người khác hay với một biểu tượng quốc gia.

I pledge allegiance to the flag of the United States of America = Lời tuyên thệ trung thành của công dân Mỹ trước lá cờ Mỹ.

* Hai chữ fidelityfaithfulness dùng thay thế cho nhau trong nghĩa trung thực.

The artist portrayed the lady with great fidelity (faithfulness) = Họa sĩ vẽ bức hình giống bà ấy như hệt.

Faithful cũng dùng như loyal.

A good friend is always loyal (faithful) = Bạn thân bao giờ cũng thành thật với bạn mình (không phản bạn).

Tóm lại:

Bốn chữ fidelity, faithfulness, loyal and allegiance đều có nghĩa trung thành (như với tổ quốc, gia đình).

Allegiance (= fidelity, faithfulness).

The new citizens pledge allegiance to the flag of the United States = Những người công dân mới nhập quốc tịch tuyên thệ trung thành với quốc kỳ Mỹ.
Allegiance to your friends and your family = Trung thành với gia đình và bạn bè.

Riêng chữ fidelity and faithfulness còn chỉ nghĩa trung thực nghĩa là giống hệt như bản gốc, bức vẽ giống người làm mẫu, hay bản dịch sát nghĩa.

Loyal và allegiance không dùng với nghĩa trung thực.

Nên học những chữ này trong một phrase trong đó chữ được sử dụng thì nhớ lâu hơn.

Thí dụ:

Pledge allegiance to the flag of the United States.

Pledge allegiance to the Constitution of the United States.

Be faithful to your spouse = Trung thành với vợ hay chồng.

Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
XS
SM
MD
LG