Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 235


Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 235. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Tựa đề của bài học hôm nay là Review, Part 5, Ôn lại, Phần 5. Trong bài học hôm nay, ta sẽ nghe lại một chương trình đã phát, và đoán xem tên người khách đã được mời lên đài là gì. Trước hết, ta hãy ôn lại cách dùng những chữ đã học. Ðó là các chữ: warranty, discuss, come up with a solution, let me see, undertaking, make a decision, talk it over và promises. Hãy nói bằng tiếng Anh: Cái máy giặt mới tinh này được bảo hành hai năm kể từ ngày mua.=>This brand-new washing machine comes with a two-year warranty from the date of purchase. Chúng ta chẳng nên bàn thêm chút nữa ư? Có thể chúng ta sẽ tìm ra cách giải quyết vấn đề?=>Shouldn’t we discuss a little more? Perhaps we may come up with a solution to the problem? Ðể tôi xem tôi có hiểu rõ ý ông không.=>Let me see if I understand you correctly. Xây một cái cầu qua con sông này thật là một công trình kinh doanh lớn.=>Building a bridge over this river is a major undertaking. Tôi không thể quyết định một mình.=>I can’t make this decision by myself. Tôi phải bàn lại với ban nhân viên của tôi.=>I have to talk it over with my staff. Ðã hứa thì phải giữ lời.=>Don’t make promises you can’t keep. Bây giờ xin nghe phần đầu bài học.

Cut 1


NDE Opening

MUSIC

Max (voice-over): Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English!

MUSIC up and then fade

Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Today’s unit is “Review, Part 5.”

MUSIC

NDE Review with Max and Kathy

Kathy: Today we’re going to continue with our review of past shows.

We’re going to listen to recordings of some of our past guests.

Max, you can try to guess the name of the guest.

Max: Sounds good.

Vietnamese Explanation

Ta nghe Kathy phỏng vấn người khách đã được mời lên đài. Ôn lại những từ ngữ: A visit to the museum.=buổi đi thăm bảo tàng viện. Ðộng từ: To like=thích. Thích hơn: like better. I like tea better than coffee.=tôi thích trà hơn cà phê. Thích nhất: like something best. They like the dinosaurs best.=bọn trẻ thích những con khủng long nhất. Trong câu trên, best là một adverb. Tương tự: She’s the best-dressed woman in the office,=Bà ta là người mặc quần áo đẹp nhất văn phòng. Phân biệt với best là adjective trong câu sau đây: He wore the best shirt for the party.=anh ta mặc chiếc áo sơ mi đẹp nhất để đi dự tiệc. Còn một động từ cùng có nghĩa thích hơn là to prefer. I prefer tea to coffee.=tôi thích trà hơn cà-phê. I prefer turkey to chicken.=tôi thích thịt gà tây hơn thịt gà ta. [Prefer something TO something else.] I like to rent movies and watch them at home.=tôi thích thuê phim về nhà xem. Chết tiếng Anh là to die. Chết vì lạnh: die from the cold. Chết bịnh: die of. My grandfather died of cancer.= ông tôi chết vì bịnh ung thư. The young man died from burns and smoke inhalation=người thanh niên chết vì bị phỏng và ngộp khói độc. Plants need heat and light=cây (thân thảo) cần nhiệt và ánh sáng. And when the plants died, the dinosaurs did not have enough to eat, so they died.=khi cây cỏ chết, những con khủng long không có gì ăn nên chúng chết. Law firm=tổ hợp văn phòng luật sư. Law-abiding=tôn trọng pháp luật. A law-abiding citizen=một công dân biết tôn trọng luật pháp. Law enforcement=thi hành luật pháp. A police officer is a law enforcement agent.=cảnh sát là nhân viên thi hành luật pháp. Lawful=hợp pháp; lawless=vô pháp luật. Lawmaker=nhà làm luật . Congress makes laws; that’s the legislative branch.=quốc hội làm luật; đó là ngành lập pháp. The executive branch enforces the laws=ngành hành pháp thi hành luật pháp. The courts interpret the laws.=tòa án giải thích luật pháp; that’s the judicial branch.= đó là ngành tư pháp.

Cut 2

Review Interview 1: Denise Collins

Larry: Interview

Max and Kathy listen to an interview with a guest from a past show.

Can you guess who it is?

Kathy: OK, Max, listen to this conversation.

Which guest is it?

Let’s listen.

Kathy: Did your kids enjoy their visit to the museum?

Denise: Oh, yes. They saw lots of interesting things.

Kathy: What did they like best?

Denise: They liked the dinosaurs best.

Kathy: Well, Max, who is it?

Max: Let’s see.

She took her children... to a museum.

Kathy: Yes, she has two children.

Max: Hmm... Can I hear some more?

Kathy: Yes.

Let’s listen to our guest answer the question “Why did the dinosaurs die?”

Denise: Well, some dinosaurs died from the cold.

Other dinosaurs died because they didn’t have enough to eat.

Kathy: Why didn’t they have enough to eat?

Denise: You see, most dinosaurs ate plants.

Plants need heat and light.

When the earth became cold and dark, many plants died.

And when the plants died, the dinosaurs didn’t have enough to eat, and they died.

Max: Hmm.... She knows a lot about dinosaurs.

Is she a scientist?

Kathy: No, she isn’t. She works... in a law firm.

Max: A law firm....? Can I hear some more?

Something about her personal life? [đời tư]

Kathy: OK. Let’s listen to her talking about cooking.

Max: Good.

Kathy: Who does most of the cooking at your house?

Denise: I do. My husband does the shopping and I do most of the cooking.

As you know, I’m blind.

So it’s not easy for me to do the shopping.

But I’m a very good cook.

Max: Oh, it’s... Denise, Denise Collins.

She likes to cook.

She works in a law firm and she’s blind.

Kathy: Yes, it’s Denise Collins.

After our break, we’ll call her at her home.

Max: Great.

Kathy: Now let’s take a short break.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe lý do tại sao những con khủng long chết. Nhớ lại: die from the cold.=chết vì lạnh. Die from=chết vì mọi lý do không phải là vì bịnh. Die of=chết bịnh. Mr. Smith died of cancer.= ông Smith chết vì ung thư.

Cut 3

Language Focus. Why did the dinosaurs die?

Larry: Listen and repeat.

Kathy: Why did the dinosaurs die?

(pause for repeat)

Max: Some dinosaurs died from the cold.

(pause for repeat)

Max: Others died because they didn’t have enough to eat.

(pause for repeat)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Denise nói con gái bà là Kristin bị cảm. Kristin is not feeling well. She has a bad cold. Denise went to work, but her husband stayed home to take care of their daughter.=Denise đi làm, nhưng chồng bà ở nhà săn sóc con gái họ. I hope she feels better soon.=mong cháu chóng lành.

Cut 4


Telephone to Denise

Larry: Telephone.

Kathy talks to Denise at her home.

My daughter Kristen isn’t feeling well.=cháu Kristin con tôi cảm thấy không khỏe.

She has a bad cold. Nó bị cảm.

Kathy: Now let’s call Denise.

Max: Great!

SFX: phone ring and pickup (through earphone)

Denise: Hello?

Kathy: Hello, Denise.

This is Kathy, Kathy at New Dynamic English.

Denise: Kathy! How nice to hear from you.

Kathy: How are you?

Denise: Not bad, but my daughter Kristen isn’t feeling well.

Kathy: Oh, that’s too bad.

What’s the matter?

Denise: Oh, she has a bad cold.

So she stayed home from school today.

Kathy: Did you go to work?

Denise: Yes, I did, but my husband stayed home with Kristen.

Kathy: Well, I hope she feels better soon.

Denise: Thanks, Kathy.

It’s been nice talking with you.

Kathy: Same here. Take care.

Denise: Good-bye.

Kathy: Bye.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe và trả lời bằng tiếng Anh.

Cut 5

Language Focus. Listen and answer.

Larry: Listen and answer.

Listen for the bell, then say your answer.

Max: Who isn’t feeling well?

(ding)
(pause for answer)

Max: Denise’s daughter Kristen isn’t feeling well.

(short pause)

Max: What’s the matter? [có chuyện gì vậy? sao vậy?]

(ding)
(pause for answer)

Max: She has a cold.

(short pause)

Max: Did Kristen stay home from school today?

(ding)
(pause for answer)

Max: Yes, she did.

(short pause)

Max: Did Denise stay home from work today?

(ding)
(pause for answer)

Max: No, she didn’t, but her husband did.

(short pause)

Vietnamese Explanation

Ôn lại: Sáng nay bạn không khoẻ vì cảm thì bạn gọi điện thoại vào sở nói với người trưởng phòng bằng tiếng Anh thế nào?=>I’m not feeling well. Bác sĩ của tôi bảo tôi bị cảm và khuyên tôi nghỉ ở nhà vài ngày.=>My doctor said I have a bad cold and recommended that I stay home for a few days. Còn nếu bạn là người trưởng phòng khi nghe vậy, thì bạn nói sao?=>I’m sorry to hear that. Chúc bạn chóng bình phục nhé=> I wish you feel better soon. Hãy dùng prefer để nói bằng tiếng Anh: Tôi thích trà hơn cà phê.=>I prefer tea to coffee.

Quí vị vừa học xong bài 235 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

XS
SM
MD
LG