Đường dẫn truy cập

Anh Ngữ Sinh Ðộng bài 267


Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 267. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước. Hai cuốn từ điến khá tốt cho người học tiếng Anh như ngoại ngữ là: Recommended: LONGMAN ADVANCED AMERICAN DICTIONARY (Pearson Education Limited, 2007) và OXFORD ADVANCED LEARNER’S DICTIONARY của A. S. Hornby, 8th edition (OUP, 2010).

Hôm nay ta sẽ học những điểm sau đây: (1) chữ h câm; (2) những cách phát âm chữ s: /x/ như listen; /z/ như scissors; (3) /zh/ như closure, decision; (4) /sh/ như assure (bảo đảm), sugar (đường).

Và phần cuối bài học, ta học cách phân biệt những chữ dễ dùng nhầm như: continual và continuous; delay và postpone.

Nhận xét 1: Trong các chữ có h, thường h thì có phát âm, nhưng có một số chữ trong đó h không đọc.

-Pronouncing h

History=lịch sử.

a historical event=một biến cố lịch sử.

horizon=chân trời.

hero=anh hung.

-Silent h (h câm)

Thames= The Thames, sông Thames /temz/, con sông chảy qua London.

Thomas= tên người nam, viết tắt là Tom.

Exhibit=trình diễn /èg-zí-bìt/.

Exhibition=cuộc trình diễn /ek-xờ-bí-shần/.

Exhume=đào thi hài ra khỏi đất (để khám nghiệm), 3 cách phát âm /ig-zúm/ hay /ig-xúm/ và /eks-híum/.

Heir /éơ/ He was the sole heir to the large estate=anh ta là người thửa hưởng sản nghiệp lớn đó.

Honest /ó-nợxt/ thành thực.

Honesty /ó-nợx-tì/ sự thành thật.

Hour /aoơ/ giờ. An hour=một giờ.

Honor (as a verb) On Memorial Day we remember and honor our fallen soldiers=Vào Ngày Chiến Sĩ Trận Vong chúng tôi tưởng niệm và vinh danh những chiến sĩ tử trận. They died as heroes.=họ chết như những vị anh hùng.

Honor: She was honored with an award for excellence in teaching. Bà ấy

đưọc vinh danh bằng phần thưởng giáo viên xuất sắc.

Honor (as a noun) It’s an honor to see you.=Thật là một hân hạnh được gặp ngài.

Honorable. The Honorable Robert Smith. Ngài Robert Smith. Your honor—thưa ngài chánh án (tiếng dùng khi xưng hô với vị chánh án)

herb: rau thơm, rau húng tây /ớ:b/. Thyme is a sweet smelling herb. Phát âm như “time” thời giờ. (Dùng thyme để ướp thịt gà, thịt trừu hay thịt bê.)

hors d’oeuvre /hors d’oeuvres: (mượn từ tiếng Pháp)= món khai vị trước khi dọn món chính. [hors=outside, bên ngoài; d’: de=of; oeuvre=the main work: appetizer].

=>Vì số chữ trong đó h câm có giới hạn nên ta đọc nhiều lần sẽ quen và nhớ. Lập lại: trên 10 chữ trong đó h câm: Thames, Thomas, exhibit, exhume, heir, honest, hour, honor, honorable, herb, thyme, hors d’oeuvre.

Nhận xét 2:

Những chữ s hay ss sau đây phát âm như /s/ hay /x/ (trong tiếng Việt)

/s/

Fasten: Fasten your seat belt=hãy cài dây nịt an toàn. The flight attendant told the passengers to fasten their seat belts before takeoff. =người tiếp viên hàng không bảo du khách thắt dây nịt an toàn trước khi máy bay cất cánh

Abrasive: (n) chất làm trầy, chất mài mòn hay đánh bóng mặt phẳng; (abrasive (adj.) an abrasive (rude) personality=người cư xử thô lỗ. To abrade=trầy da, mài mòn. Abrasion (n) chỗ trầy da. Nhớ là abrasive phát âm /ờ-brấy-xì-v/ còn abrasion phát âm /ờ-brấy-giần/.

Silk=lụa

Assign=giao công việc cho ai.

Assume=giả sử là đúng.

Kiss=hôn.

Lesson=bài học.

Salt=muối. Pass the salt, please. Salt-and-pepper hair: tóc muối tiêu.

Say=nói.

Serial=một chuỗi, dãy, loạt, truyện đăng từng kỳ. A serial killer=một kẻ sát nhân nhiều sinh mạng, kẻ sát nhân liền tay.

Listen=lắng nghe.

Crisis=khủng hoảng (số nhiều crises)

Dinosaur=khủng long.

Psychology (P không đọc)=tâm lý học. After the court-appointed

psychological test the shooting suspect was ruled unfit for trial=sau khi trắc nghiệm tâm lý do toà chỉ định, kẻ tình nghi bắn người bị toà phán là không đủ khả năng để ra toà.

2. s hay ss đọc là /z/ trong những chữ dưới đây:

Abysmal=cực kỳ xấu, /ờ-bíz-mờl/. The country is on the edge of the abyss of war. =nước đó sắp lâm vào vực thẳm chiến tranh. Living conditions were abysmal=điều kiện sinh sống rất xấu. An abyss=a dangerous and frightening situation, vực thẳm, hố sâu không đáy. An abyss of ignorance=dốt nát cùng cực.= Abysmal ignorance. His manners are abysmal=cách cư xử của ông ta tệ lắm.

Drowsier=buồn ngủ lơ mơ hơn. Tính từ drowsy.

Desist= ngừng, bỏ (from). They agreed to desist from the bombing campaign.=họ đồng ý ngưng chiến dịch ném bom. Cease and desist (luật)=ngưng, chấm dứt một hành động theo lệnh toà án.

Dessert=món ăn tráng miệng.

Possess=sở hữu. Many nations already possess nuclear weapons.=nhiều quốc gia đã có võ khí nguyên tử. /pờ-zéx/

Scissors=cái kéo (lúc nào cũng ở viết có s vì coi như ở số nhiều, một cái kéo a pair of scissors).

Designer=người họa kiểu nhà cửa hay thời trang

3. s đọc là /dz/ (hay /giờ/ như trong tiếng Việt):

/zh/ hay /dz/

closure=việc đóng, sự kết thúc, chấm dứt. Road closures for repair=chặn đường không cho xe cộ qua lại để sửa chữa.

leisure=thảnh thơi.

illusion =ảo tưởng

measure=đo lường

pleasure=lạc thú, sự vui sướng

usual=thường

treasure=của cải, châu báu. Department of the Treasury=Bộ Tài chính

decision= sự quyết định

vision=tầm nhìn, thị lực, viễn kiến (khả năng nhìn xa thấy rộng: We need a leader of vision.)

version=một phó bản của bản chính, một cóp-pi, một bản dịch, the latest

version of the software= ấn bản phần mềm mới nhất

adhesion=dính. Phân biệt: adhesive phát âm với âm /x/. Non-adhesive tape=băng keo không dính vào da hay vết thương.

erosion=mòn.

occasion=dịp, cơ hội.

lesion=vết thương, thương tổn.

composure=sự điềm tĩnh. He showed great composure in a difficult

situation=anh ta giữ thái độ bình tĩnh trong một tình huống khó khăn.

disclosure=sự để lộ ra, sự tiết lộ.

exposure=sự vạch trần, sự đặt vào tình thế nguy hiểm

=>Chữ ge trong garage đọc như /dz/: /gờ-rá:-dz/ nhà chứa xe hơi.

4. Chữ s hay ss đọc là /sh/ hay /sờ/ tiếng Việt trong những chữ sau đây:

/sh/

Issue: vấn đề.

Sure=chắc. Are you sure?-- Yes, I’m sure.

Sugar=đường.

Sugary= có vị ngọt, ngọt ngào.

Assurance=sự đảm bảo.

Assure=quả quyết, cam đoan.

Nhận xét 3

Hai cặp chữ dễ dùng lộn.

Continuous/continual

Hai chữ dễ nhầm vì cùng có phần « continue » (tiếp tục). Continuous và continual đều là adjectives và thường dùng trước một danh từ noun hay sau động từ be. Adverbs là continually và continuously.

Continual nghĩa là xảy ra liên tiếp, chốc chốc lại xảy tới, happening repeatedly. Còn Continuous nghĩa là không ngừng, không dứt without stopping. Continuously=uninterruptedly, unceasingly. The wind blew continuously for three hours.=gió thổi liên tu bất tận trong ba tiếng đồng hồ.

The rain has been continuous since this morning=từ sáng đến giờ mưa không dứt. I felt annoyed by his continual interruptions.=tôi thấy bực mình vì hắn cứ quấy rầy hoài (chốc chốc lại phá). (Continual=at short intervals) Traffic passed in a continual flow.=xe cộ liên tiếp, hết đợt nọ đến đợt kia. I was tired by continual trips to the grocery, school and office.=tôi mệt quá vì phải đi lái xe đi mua đồ ăn, rồi đưa con đi học và đi làm. He is continually reminding me of what I owe him=nó cứ lải nhải nhắc tôi trả nợ nó.

Postpone/delay Postpone (put off) là huỷ bỏ sự kiện và đổi vào một ngày khác; delay là trì hoãn, chỉ chậm nhưng sự kiện vẫn diễn ra. The game was postponed because of heavy snow: Cuộc đấu banh hoãn lại vì có tuyết nhiều. The meeting was delayed because the chairman was late: buổi họp bị trì hoãn vì ông chủ tịch tới trễ. =>Delay và postpone nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing. He delayed starting=anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ). He postponed leaving.=anh ta hoãn chuyện dời đi (sẽ đi vào hôm khác). Many people delay sending their tax returns until the last day.=nhiều người trì hoãn khai thuế cho đến ngày chót. They decided to postpone having a family until they finished college.=Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học. They delayed opening the new school.=họ hoãn khánh thành ngôi trường mới.

Ta sẽ học tiếp những cặp chữ dễ dùng nhầm trong những bài học tới.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.

Quí vị vừa học xong bài 267 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

VOA có ứng dụng mới

Xem tin tức VOA trực tiếp trên điện thoại và máy tính bảng! Ứng dụng VOA có thiết kế mới và cải thiện khả năng truy cập tin tức. Các tính năng mà bạn yêu thích trước đây được tích hợp cùng các công cụ vượt tường lửa để truy cập tin tức VOA bằng 22 ngôn ngữ.

Tải ứng dụng VOA trên App StoreGoogle Play!

VOA Express

XS
SM
MD
LG