Đường dẫn truy cập

Anh Ngữ Sinh Động bài 293


Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 293 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.
New dynamic english 293
please wait

No media source currently available

0:00 0:14:58 0:00
Tải xuống

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 293. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài này ta ôn lại cách phát âm những chữ dễ phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Thí dụ: Chữ receipt, trong đó âm p câm, đọc là /rì-xít/, chứ không đọc là /rì-xípt/. Tên tiểu bang Kansas đọc là /kén- zợx/, nhưng tiểu bang Arkansas có âm s ở cuối câm, đọc là /ár-kần-xo/ chứ không đọc là /ár-kần-xax/. (Vần “ar” trong Arkansas phát âm như “a" trong “father” hay tán thán tự “ah” khi ngạc nhiên.)

Tên thành phố Tucson, thủ phủ tiểu bang Arizona, có âm c câm, đọc là /tú:xàn/ chứ không đọc là /tắc-xần/.

Dưới đây, quí vị nghe một số nhóm chữ cần phát âm cho đúng.

Ghi chú: Trong khi học bài này, quí vị đừng căn cứ vào vài thí dụ mà suy ra qui luật để từ đó tìm cách phát âm ra những chữ tương tự khác. Làm vậy thì lại phát âm sai vì đây là những thí dụ về phát âm biệt lệ, chỉ có cách dùng quen cho nhớ thôi.

Nếu muốn biết cách một chữ phát âm thế nào, thì có thể tra một cuốn tự điển tốt (The American Heritage Dictionary, 4th edition, hay The Cambridge English Pronouncing Dictionary, 18th ed. do Daniel Jones làm đầu tiên), hay vào http://howjsay.com

1. Âm s ở giữa câm trong những chữ sau đây:

Island = đảo, cù lao /ái-lầnđ/

Aisles = lối đi hai bên hai dãy ghế trong rạp hát hay nhà thờ. Would you prefer an aisle seat or a window seat? Ông hay bà thích chọn một chỗ ngồi gần đường đi hay gần cửa sổ?

Isle: đảo. The British Isles=các đảo thuộc Anh quốc gồm Great Britain, Northern Ireland và một số đảo bao quanh.

Islet = đảo rất nhỏ.

Âm tiết ng:

Âm ng trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: /ngờ/, /gờ/ hay /giờ/ như trong tiếng Việt, và tùy từng chữ.

- Âm tiết ng ở cuối chữ sing (hát) đọc như âm /ngờ/ như trong tiếng Việt, chứ không phát âm là /gờ/ như trong chữ finger (ngón tay). Chữ finger phát âm là /fínk-gờ/.

Nghe và phân biệt: singer (ca sĩ); finger (ngón tay).

- ng trong change engine phát âm như /giờ/ hay như trong chữ angel = thiên thần.

-/ng/

Sing = hát. Let’s sing a song.
Singing = gerund hay present participle của to sing.
Singer = ca sĩ.
Tongue = lưỡi.

-/gờ/

Finger = ngón tay.
Fingerprint = in dấu tay, dấu lăn tay.
Anger = sự giận dữ.

-/dz/ hay /giờ/

Change = thay đổi
Engine = máy
Angel = thiên thần

3. Âm d câm. Âm a ở âm tiết đầu những chữ sau đây phát âm như /e/ hay /ơ/, tuỳ từng chữ:

Adjective /é-giợc-tìv/ = tính từ, tĩnh từ.
Adjourn /ờ-giớ:n/ = hoãn/ngưng họp.
Adjudge /ờ-giắt-giờ/ = phán quyết, xét xử, tuyên án. The court adjudged that he was guilty. = tòa án tuyên xử anh ta có tội. (âm d thứ nhất trong adjudge câm).
Adjunct /é-giằngt/. An adjunct professor = giáo sư dạy giờ ở đại học.
Adjure /ờ-giúr/ = thiết tha yêu cầu. I adjure you to tell the truth to the court = tôi khẩn nài ông khai sự thật với tòa.
Adjust /ờ-giớst/=thích ứng. điều chỉnh.
Adjutant /é-giờ-tầnt/= người phụ tá, sĩ quan phụ tá.
Addict /e-đíkt/=người nghiện (âm d thứ nhất câm).
Address /ơ-đréx/ hay /é-đrẹx/=địa chỉ, bài diễn văn (d thứ nhất câm). Keep me informed of your new Address.= báo cho tôi biết địa chỉ mới của anh. The President’s address will be televised tonight=bài diễn văn của Tổng thống sẽ được truyền hình tối nay.
Adjacent /ờ-giấy-xần/=gần, kế cận.

Âm d câm (tiếp):

Wednesday = thứ Tư (âm d thứ nhất câm).
Handkerchief = khăn mù xoa.
Grandpa = ông nội hay ông ngoại.
Sandwich = bánh mì mềm kẹp thịt jăm-bông hay cheese.
Landscape = cảnh vật, phong cảnh.
Fudge = kẹo mềm làm bằng sữa, bơ, đường và sôcôla.
Bridge = cầu, bài bridge.
Ledger = sổ cái của một hãng thương vụ.
Edge = bìa, vìa, cạp.
Hedge = hàng rào.

4. Âm b câm

Subtle /xắt-tờl/=tinh tế, tế nhị; a subtle perfume=một
thoáng hương thơm nhẹ.
Doubt /đao-t/=nghi ngờ.
Comb /côm/=cái lược, chải đầu. Comb your hair before you go.=hãy chải đầu trước khi ra ngoài.
Bomb /ba:m/=bom. Bombing (oanh tạc), bomber (oanh tạc cơ). Nhưng to bombard (ném bom, bắn súng hay hỏa tiễn)/bombardier (phi công ném bom.); bombardment (oanh tạc, ném bom).

Nhận xét: trong bomb, b thứ hai không phát âm, nhưng
trong bombard thì b thứ hai có phát âm.

Debt /đét/=nợ. Debtor=con nợ; nước vay nợ.
Creditor=chủ nợ.
Limb /lim/= cành cây, chân hay tay. Artificial limb.=tay
hay chân giả.

5. Những cách phát âm của âm tiết ough:

- phát âm là /o/

Bought = past tense hay past participle của to buy mua (gh câm).
Cough /kóf/ = ho. (gh phát âm là /f/)/. Cough drops = kẹo ho.

- Phát âm là /ao/

Bough /bao/=cành cây (gh câm).
Plough (chính tả viết lối Anh) cầy; plow (chính tả viết lối Mỹ). Ploughman, plowman=người đi cầy (gh câm).

- Phát âm là /ă/

Tough /tắf/=khó, cứng rắn, cương quyết, dai (thịt), hung bạo (this is a tough neighborhood, vùng này có nhiều bọn côn đồ hung bạo) (gh phát âm là /f/).

- Phát âm là /âu/

Though = mặc dù, dẫu vậy (gh câm).
Dough, doughnut = bánh rán có lỗ ở giữa (gh câm).
Sourdough = bột nhào đã lên men để làm bánh mì (gh câm).
Nhưng: borough /bớ-rờ/ hay /bớ-rầu/, quận tự trị (gh câm). New York City has 5 boroughs.
Thorough có hai cách đọc: /thớ-rờ/ theo người Anh, /thớ-rầu/ theo người Mỹ= tỉ mỉ, kỹ càng, cẩn thận. He’s thorough in his work: He pays attention to every detail=anh ta làm việc tỉ mỉ, cẩn thận, để ý đến từng li từng tí.

Nhưng:
Through, throughout (gh câm; ou đọc là /u/).
Rough /rắf/= ráp, nhám, xù xì (gh đọc là /f/).

Hiccough /híc-kợp/ = nấc. Ghi chú: ou phát âm là /ơ/ và gh phát âm như /p/. Viết tắt là hiccup.

6. Âm t câm

Often /ó-fần/=luôn, thường.
Listen /lí-xần/=lắng nghe.
Soften /xó-fần/=làm mềm đi. Moisturizer softens your skin.= kem xoa làm da bớt khô đi.
Fasten /fá-xần/=làm chặt thêm. Fasten your seat belt,
please=xin hãy buộc chặt dây nịt an toàn.

7. Âm c câm

Indict /in-đái-t/=truy tố. Three men were indicted for
kidnapping. Ba người đàn ông bị truy tố vì tội bắt cóc.
Scissors /xí-zờ-z/. A pair of scissors=cái kéo.
Victual /ví-t’l/ /ví-t(ờ)l/=thực phẩm, lương thực, victuals (plural) food supplies, provisions. Phát âm /ví-t’lz/.

8. Những chữ phát âm đặc biệt:

- To clean /i:/ nhưng sang danh từ cleanliness /e/=sự sạch sẽ. Bring your dirty clothes to the cleaners.= mang quần áo dơ đi tiệm giặt. Cleanliness is next to godliness (tục ngữ): (Giữ thân thể sạch sẽ chỉ đứng kế ngay sau lòng sùng đạo)= It’s very important to keep yourself clean.
Take someone to the cleaners.=(thành ngữ) lừa đảo để bóc lột tiền của người ấy; thắng. Cleanse /e/. To cleanse=to make something completely clean. The nurse cleansed the wound with alcohol.=y tá rửa sạch vết thương bằng cồn. The police force in that city needed to be cleansed of corruption.=lực lượng cảnh sát thành phố đó cần phải trừ cho sạch tham nhũng.

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 293 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động.

Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
XS
SM
MD
LG