Đường dẫn truy cập

Từ và Thành ngữ 193: At All Costs, At Face Value


Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ Words and Idioms 193. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây.
words and Idioms 193
please wait

No media source currently available

0:00 0:10:10 0:00
Tải xuống


AT ALL COST
Cost có nghĩa là giá cả, phí tổn. Thành ngữ at all cost, còn có thể viết số nhiều là at all costs, nghĩa là bằng bất cứ giá nào.

Các bậc cha mẹ Mỹ có con chơi thể thao ở trường đều lo ngại về việc nhiều huấn luyện viên muốn nhấn mạnh đến việc phải thắng trong các cuộc tranh tài. Một phụ huynh bày tỏ ý kiến như sau:

High school coaches used to say that it wasn’t whether you won or lost but how you played the game. Today, many of them push their athletes to win at all cost. But doing everything necessary to succeed teaches children the wrong lesson. What they learn on the field has consequences later in life.
Words and Idioms 193-E1
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:30 0:00
Tải xuống

(Các huấn luyện viên ở trường trung học trước đây thường nói rằng thắng hay thua không quan trọng, mà điều quan trọng là thi đấu như thế nào. Ngày nay, nhiều huấn luyện viên lại thúc các vận động viên phải thắng bằng bất cứ giá nào. Tuy nhiên, làm tất cả mọi điều cần thiết để thành công là dạy cho trẻ con một bài học sai lầm. Những gì mà các em học được trên sân chơi sẽ có hậu quả trong đời sống các em sau này.)

Coach là huấn luyện viên và consequence là hậu quả.

Một trong những sở thích của người Mỹ là sưu tầm những kỷ vật liên quan đến các vị tổng thống Mỹ. Một ông cho biết sở thích của ông như sau:

Look in my collection and I have a Christmas card from almost every president in U.S. history. One exception is the 1963 greeting from the Kennedys. After the tragedy of JFK’s assassination, however, no cards were sent. I’m willing to pay whatever amount to obtain one of only 30 that had been signed. I really want that at all cost.
Words and idioms 193-E2
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:37 0:00
Tải xuống

(Hãy nhìn vào bộ sưu tập của tôi. Tôi có thiếp Giáng Sinh của hầu hết các vị tổng thống trong lịch sử Hoa Kỳ. Một trường hợp ngoại lệ là thiếp Giáng Sinh năm 1963 của gia đình Kennedy. Sau thảm kịch tổng thống JFK bị ám sát, không có thiếp nào được gửi đi. Tôi sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cũng được để mua một trong số chỉ có 30 tấm thiếp đã được ký tên. Tôi rất muốn tấm thiếp này bằng bất cứ giá nào.)

Collection là bộ sưu tầm và tragedy là thảm kịch.
AT FACE VALUE
At face value có từ face nghĩa là bộ mặt, hay bề ngoài, và value nghĩa là giá trị. Thành ngữ này có nghĩa là dựa trên giá trị bề ngoài.

Hiện nay, trẻ con trên khắp thế giới dường như say mê trò chơi video. Nhiều bậc cha mẹ tỏ ý lo ngại về tình trạng này sau khi thấy bản tường trình của một phóng viên như sau:

At face value, playing video games seems like harmless fun. Yet psychologists recognize that it can be a serious problem. About 8.5% of boys play for more than two hous a day. They often lose interest in other activities and people, gain weight and lose sleep. Their overuse of video games might require professional help.”
Words and Idioms 193-E3
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:36 0:00
Tải xuống

(Nhìn bên ngoài thì tưởng chơi các trò chơi điện tử có vẻ như giải trí vô hại. Tuy nhiên, các nhà tâm lý học nhận thấy rằng đó có thể là một vấn đề nghiêm trọng. Khoảng 8.5% các em trai chơi điện tử hơn hai giờ mỗi ngày. Các em này thường không hứng thú với các hoạt động khác hay người khác, lại còn lên cân và mất ngủ. Có lẽ các em cần cần được chuyên gia chữa bệnh chơi điện tử quá độ.)

Psychologist là nhà tâm lý học và to require là cần phải, bắt buộc.

Mỗi khi có thay đổi bất ngờ trong ban quản trị của một công ty thì nhân viên thường có nhiều lời bàn tán. Một nhân viên nói:

We were shocked when Mrs. Rogers suddenly retired. The new CEO claimed that she had decided to spend more time with her family. But I didn’t take that explanation at face value. Before long, we discovered the truth: Mrs. Rogers had been forced out of her position by her successor.
Words and idioms 193-E4
please wait

No media source currently available

0:00 0:00:29 0:00
Tải xuống

(Chúng tôi hết sức kinh ngạc khi bà Rogers bất ngờ về hưu. Vị tổng giám đốc mới nhậm chức nói là bà đã quyết định dành thêm thì giờ cho gia đình. Nhưng tôi không tin vào lời giải thích bề ngoài này. Chẳng bao lâu, chúng tôi khám phá ra sự thật: Bà Rogers đã bị người kế nhiệm bà đẩy ra khỏi chức vụ này.)

To be shocked là kinh ngạc, sửng sốt và to force là ép buộc, thúc đẩy.
XS
SM
MD
LG